Có được phép cấp lại giấy phép lái xe ô tô đã hết hạn hơn một năm không?

Chào Ban biên tập, tôi có vấn đề cần được giải đáp. Giấy phép lái xe ô tô của tôi đã hết hạn hơn 1 năm trước. Cho tôi hỏi là tôi có xin cấp lại giấy phép lái xe không hay là phải đi sát hạch lại? Rất mong được Ban biên tập giải đáp, tôi cảm ơn.

Giấy phép lái xe ô tô hết hạn hơn một năm có được phép cấp lại không?

Tại Khoản 1 Điều 36 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định cấp lại giấy phép lái xe như sau:

1. Người có giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng
a) Từ 03 tháng đến dưới 01 năm, kể từ ngày hết hạn, phải sát hạch lại lý thuyết để cấp lại giấy phép lái xe;
b) Từ 01 năm trở lên, kể từ ngày hết hạn, phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy phép lái xe.
Hồ sơ dự sát hạch lại thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 19 của Thông tư này.

Như vậy, theo quy định trên giấy phép lái xe ô tô của bạn đã hết hạn hơn 1 năm thì bạn phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để được cấp lại giấy phép lái xe.

Có được phép cấp lại giấy phép lái xe ô tô đã hết hạn hơn một năm không?

Có được phép cấp lại giấy phép lái xe ô tô đã hết hạn hơn một năm không? (Hình từ Internet)

Sử dụng giấy phép lái xe ô tô đã hết hạn bị phạt bao nhiêu tiền?

Theo Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới như sau:

9. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm một trong các hành vi sau đây:
a) Có Giấy phép lái xe nhưng không phù hợp với loại xe đang điều khiển hoặc có Giấy phép lái xe nhưng đã hết hạn sử dụng từ 03 tháng trở lên;
b) Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc sử dụng Giấy phép lái xe bị tẩy xóa.

Do đó, theo quy định trên người điều khiển xe ô tô sử dụng giấy phép lái xe đã hết hạn từ 03 tháng trở lên sẽ bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng.

Thời hạn của giấy phép lái xe ô tô?

Căn cứ Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được bổ sung bởi Khoản 3 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT quy định thời hạn của giấy phép lái xe như sau:

1. Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.
2. Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
3. Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
4. Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.
5. Thời hạn của giấy phép lái xe được ghi trên giấy phép lái xe.

Tại Khoản 4 Điều 59 Luật giao thông đường bộ 2008 quy định giấy phép lái xe có thời hạn gồm các hạng sau đây:

a) Hạng A4 cấp cho người lái máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg;
b) Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;
c) Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;
d) Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2;
đ) Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C;
e) Hạng E cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D;
g) Giấy phép lái xe hạng FB2, FD, FE cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng B2, D, E để lái các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng này khi kéo rơ moóc hoặc xe ô tô chở khách nối toa; hạng FC cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng C để lái các loại xe quy định cho hạng C khi kéo rơ moóc, đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc.

Như vậy, thời hạn sử dụng của giấy phép lái xe ô tô sẽ phụ thuộc vào từng hạng, hiện nay giấy phép lái xe ô tô bao gồm những hạng sau: B1, B2, C, D, E và hạng F. Thời hạn sử dụng giấy phép lái xe ô tô đối với từng hạng sẽ theo quy định được nêu trên.

Trân trọng!

Vũ Thiên Ân

Giấy phép lái xe
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy phép lái xe
Hỏi đáp Pháp luật
Để được nâng hạng giấy phép lái xe từ C lên E cần đáp ứng điều kiện nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, công dân có quyền lựa chọn đổi giấy phép lái xe mẫu cũ sang thẻ PET không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mắc các chứng bệnh nào về tim mạch thì không được lái xe?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải Phụ lục 20 mẫu đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe cơ giới đường bộ mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ cấp lại giấy phép lái xe hạng B1 bị mất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Kích thước chở hàng xe máy là bao nhiêu? Lỗi chở hàng cồng kềnh xe máy bị phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn cách tích hợp giấy phép lái xe vào ứng dụng VNeID đơn giản nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Đối tượng nào được cấp giấy phép lái xe hạng C? Hồ sơ thi bằng lái xe hạng C lần đầu cần có những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Độ tuổi nào được phép lái xe ô tô năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định công nhận giấy phép lái xe quốc tế giữa Việt Nam và Hàn Quốc?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy phép lái xe
978 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giấy phép lái xe
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào