Theo quy định, quyết định thành lập Hội đồng Bầu cử quốc gia tại kỳ họp Quốc hội được quy định ra sao?

Quyết định thành lập Hội đồng Bầu cử quốc gia tại kỳ họp Quốc hội được quy định như thế nào? Trình tự bầu Chủ tịch Hội đồng Bầu cử quốc gia, Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội, Tổng Kiểm toán nhà nước, Tổng Thư ký Quốc hội tại kỳ họp Quốc hội? Trình tự quyết định cơ cấu số lượng thành viên Chính phủ tại kỳ họp Quốc hội như thế nào? Nhờ anh chị tư vấn theo quy định mới nhất, cảm ơn anh chị đã hỗ trợ.

Quyết định thành lập Hội đồng Bầu cử quốc gia tại kỳ họp Quốc hội được quy định như thế nào?

Tại Điều 36 Nội quy kỳ họp Quốc hội Ban hành kèm theo Nghị quyết 71/2022/QH15 (có hiệu lực từ ngày 15/03/2023) có quy định về quyết định thành lập Hội đồng Bầu cử quốc gia tại kỳ họp Quốc hội như sau:

1. Hồ sơ trình Quốc hội quyết định thành lập Hội đồng Bầu cử quốc gia bao gồm:
a) Tờ trình của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về thành lập Hội đồng Bầu cử quốc gia;
b) Dự thảo nghị quyết;
c) Tài liệu khác (nếu có).
2. Quốc hội quyết định thành lập Hội đồng Bầu cử quốc gia theo trình tự sau đây:
a) Đại diện Ủy ban Thường vụ Quốc hội trình bày tờ trình;
b) Quốc hội thảo luận;
c) Ủy ban Thường vụ Quốc hội báo cáo Quốc hội về việc giải trình, tiếp thu ý kiến đại biểu Quốc hội và chỉnh lý dự thảo nghị quyết;
d) Quốc hội biểu quyết thông qua dự thảo nghị quyết.

Quyết định thành lập Hội đồng Bầu cử quốc gia do Quốc hội biểu quyết thông qua dự thảo nghị quyết.

Theo quy định, quyết định thành lập Hội đồng Bầu cử quốc gia tại kỳ họp Quốc hội được quy định ra sao?

Theo quy định, quyết định thành lập Hội đồng Bầu cử quốc gia tại kỳ họp Quốc hội được quy định ra sao? (Hình từ Internet)

Trình tự bầu Chủ tịch Hội đồng Bầu cử quốc gia, Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội, Tổng Kiểm toán nhà nước, Tổng Thư ký Quốc hội tại kỳ họp Quốc hội?

Tại Điều 37 Nội quy kỳ họp Quốc hội Ban hành kèm theo Nghị quyết 71/2022/QH15 (có hiệu lực từ ngày 15/03/2023) có quy định về trình tự bầu Chủ tịch Hội đồng Bầu cử quốc gia, Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội, Tổng Kiểm toán nhà nước, Tổng Thư ký Quốc hội tại kỳ họp Quốc hội như sau:

1. Ủy ban Thường vụ Quốc hội trình danh sách đề cử để Quốc hội bầu Chủ tịch Hội đồng Bầu cử quốc gia, Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội, Tổng Kiểm toán nhà nước, Tổng Thư ký Quốc hội.
2. Ngoài danh sách do Ủy ban Thường vụ Quốc hội đề nghị, đại biểu Quốc hội có quyền giới thiệu thêm hoặc tự ứng cử vào chức danh Chủ tịch Hội đồng Bầu cử quốc gia, Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội, Tổng Kiểm toán nhà nước, Tổng Thư ký Quốc hội; người được giới thiệu ứng cử có quyền rút khỏi danh sách người ứng cử.
3. Đại biểu Quốc hội thảo luận tại Đoàn đại biểu Quốc hội; Chủ tịch Quốc hội có thể họp với các Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội để trao đổi về các vấn đề có liên quan.
4. Ủy ban Thường vụ Quốc hội báo cáo Quốc hội về việc giải trình, tiếp thu ý kiến đại biểu Quốc hội thảo luận tại Đoàn đại biểu Quốc hội; trình Quốc hội quyết định danh sách người ứng cử do đại biểu Quốc hội giới thiệu thêm hoặc tự ứng cử (nếu có).
5. Quốc hội thảo luận, biểu quyết thông qua danh sách để bầu Chủ tịch Hội đồng Bầu cử quốc gia, Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội, Tổng Kiểm toán nhà nước, Tổng Thư ký Quốc hội.
6. Quốc hội thành lập Ban kiểm phiếu.
7. Quốc hội bầu Chủ tịch Hội đồng Bầu cử quốc gia, Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội, Tổng Kiểm toán nhà nước, Tổng Thư ký Quốc hội bằng hình thức bỏ phiếu kín.
8. Ban kiểm phiếu báo cáo kết quả kiểm phiếu, kết quả biểu quyết.
9. Ủy ban Thường vụ Quốc hội trình Quốc hội dự thảo nghị quyết bầu Chủ tịch Hội đồng Bầu cử quốc gia, Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội, Tổng Kiểm toán nhà nước, Tổng Thư ký Quốc hội.
10. Quốc hội thảo luận.
11. Ủy ban Thường vụ Quốc hội báo cáo Quốc hội về việc giải trình, tiếp thu ý kiến đại biểu Quốc hội và chỉnh lý dự thảo nghị quyết.
12. Quốc hội biểu quyết thông qua dự thảo nghị quyết.

Trình tự bầu Chủ tịch Hội đồng Bầu cử quốc gia, Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội, Tổng Kiểm toán nhà nước, Tổng Thư ký Quốc hội tại kỳ họp Quốc hội được thực hiện theo quy định chi tiết tại điều trên.

Trình tự quyết định cơ cấu số lượng thành viên Chính phủ tại kỳ họp Quốc hội như thế nào?

Tại Điều 38 Nội quy kỳ họp Quốc hội Ban hành kèm theo Nghị quyết 71/2022/QH15 (có hiệu lực từ ngày 15/03/2023) có quy định về trình tự quyết định cơ cấu số lượng thành viên Chính phủ tại kỳ họp Quốc hội như sau:

1. Quốc hội quyết định cơ cấu số lượng thành viên Chính phủ theo trình tự sau đây:
a) Thủ tướng Chính phủ trình Quốc hội cơ cấu số lượng thành viên Chính phủ và dự thảo nghị quyết về cơ cấu số lượng thành viên Chính phủ;
b) Đại diện Ủy ban Pháp luật của Quốc hội trình bày báo cáo thẩm tra;
c) Đại biểu Quốc hội thảo luận tại Đoàn đại biểu Quốc hội; Chủ tịch Quốc hội có thể họp với các Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội, mời Thủ tướng Chính phủ tham dự để trao đổi về các vấn đề có liên quan;
d) Thủ tướng Chính phủ báo cáo Quốc hội về việc giải trình, tiếp thu ý kiến đại biểu Quốc hội thảo luận tại Đoàn đại biểu Quốc hội;
đ) Quốc hội thảo luận;
e) Thủ tướng Chính phủ báo cáo Quốc hội về việc giải trình, tiếp thu ý kiến đại biểu Quốc hội và chỉnh lý dự thảo nghị quyết;
g) Quốc hội biểu quyết thông qua dự thảo nghị quyết.
2. Quốc hội phê chuẩn đề nghị của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ nhiệm Phó Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng và thành viên khác của Chính phủ theo trình tự sau đây:
a) Thủ tướng Chính phủ trình danh sách để Quốc hội phê chuẩn đề nghị bổ nhiệm Phó Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng và thành viên khác của Chính phủ;
b) Đại biểu Quốc hội thảo luận tại Đoàn đại biểu Quốc hội; Chủ tịch Quốc hội có thể họp với các Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội, mời Thủ tướng Chính phủ tham dự để trao đổi về các vấn đề có liên quan;
c) Thủ tướng Chính phủ báo cáo Quốc hội về việc giải trình, tiếp thu ý kiến đại biểu Quốc hội thảo luận tại Đoàn đại biểu Quốc hội;
d) Quốc hội thành lập Ban kiểm phiếu;
đ) Quốc hội phê chuẩn đề nghị của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ nhiệm Phó Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng và thành viên khác của Chính phủ bằng hình thức bỏ phiếu kín;
e) Ban kiểm phiếu báo cáo kết quả kiểm phiếu, kết quả biểu quyết;
g) Ủy ban Thường vụ Quốc hội trình Quốc hội dự thảo nghị quyết phê chuẩn đề nghị của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ nhiệm Phó Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng và thành viên khác của Chính phủ;
h) Quốc hội thảo luận;
i) Ủy ban Thường vụ Quốc hội báo cáo Quốc hội về việc giải trình, tiếp thu ý kiến đại biểu Quốc hội và chỉnh lý dự thảo nghị quyết;
k) Quốc hội biểu quyết thông qua dự thảo nghị quyết.

Trân trọng!

Kỳ họp Quốc hội
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Kỳ họp Quốc hội
Hỏi đáp Pháp luật
Kỳ họp thứ 7 Quốc hội khóa 15 khai mạc và bế mạc vào ngày nào, thứ mấy?
Hỏi đáp Pháp luật
Kỳ họp thứ 7 Quốc hội khóa 15 diễn ra trong bao nhiêu ngày?
Hỏi đáp Pháp luật
Chủ tịch nước có quyền đề nghị sửa đổi, bổ sung chương trình kỳ họp Quốc hội không?
Hỏi đáp Pháp luật
Kỳ họp bất thường của Quốc hội là gì? Hướng dẫn quy trình tổ chức kỳ họp bất thường?
Hỏi đáp Pháp luật
Tại Kỳ họp bất thường lần thứ 5, Quốc hội khóa 15 sẽ xem xét thông qua những dự án nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào Quốc hội họp bất thường? Thời gian triệu tập kỳ họp bất thường là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền triệu tập Kỳ họp Quốc hội bất thường?
Hỏi đáp Pháp luật
Kỳ họp bất thường là gì? Ủy ban thường vụ Quốc hội có trách nhiệm như thế nào trong công tác tổ chức kỳ họp bất thường?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai là người khai mạc và bế mạc kỳ họp bất thường lần thứ 5, Quốc hội khóa 15?
Hỏi đáp Pháp luật
Kỳ họp bất thường lần thứ 5 Quốc hội khóa 15 diễn ra bao nhiêu ngày?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Kỳ họp Quốc hội
Huỳnh Minh Hân
1,159 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Kỳ họp Quốc hội
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào