Quy định về nội dung chi cho công tác tổ chức thi và chấm thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông?

Nội dung chi cho công tác tổ chức thi và chấm thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông như thế nào? Nội dung chi cho công tác tập huấn và tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực đối với giáo dục phổ thông? Quy định về mức chi chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông như thế nào? Xin được giải đáp.

Nội dung chi cho công tác tổ chức thi và chấm thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông như thế nào?

Căn cứ Điều 6 Thông tư 69/2021/TT-BTC quy định nội dung chi cho công tác tổ chức thi và chấm thi (làm phách, chấm thi, phúc khảo, chấm thẩm định) như sau:

1. Chi thuê địa điểm thi; địa điểm tổ chức chấm thi (nếu có);
2. Chi thuê, mua trang thiết bị (nếu có), vật tư, văn phòng phẩm, chi in ấn các tài liệu, giấy chứng nhận, thẻ phục vụ công tác tổ chức thi, chấm thi;
3. Chi tiền công cho các thành viên của Ban Chỉ đạo thi, Hội đồng thi (Ban Thư ký, Ban Coi thi, Ban/Tổ vận chuyển đề thi, Ban làm phách, Ban chấm thi, Ban phúc khảo, Hội đồng chấm thẩm định);
4. Chi phí đi lại, ăn ở phục vụ công tác tổ chức thi, chấm thi (nếu có);
5. Chi cho công tác chấm thi (làm phách, chấm thi, phúc khảo, chấm thẩm định)
a) Chi thuê địa điểm làm việc (nếu có);
b) Chi ăn, ở cho những người tham gia làm phách tập trung và cách ly đặc biệt với bên ngoài;
c) Chi tiền công cho người làm phách/chấm thi/phúc khảo/chấm thẩm định bài thi tự luận, bài thi trắc nghiệm, bài thi thực hành, bài thi nói, bài thi tin học;
d) Chi phí đi lại, ăn ở của những người phục vụ công tác chấm thi/phúc khảo/chấm thẩm định/làm phách;
6. Chi cho công tác thanh tra, kiểm tra trước, trong và sau khi thi (nếu có).

Chi cho công tác tổ chức thi và chấm thi (làm phách, chấm thi, phúc khảo, chấm thẩm định) sẽ bao gồm những khoản được quy định trên.

Quy định về nội dung chi cho công tác tổ chức thi và chấm thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông?

Quy định về nội dung chi cho công tác tổ chức thi và chấm thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông? (Hình từ Internet)

Nội dung chi cho công tác tập huấn và tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực đối với giáo dục phổ thông?

Theo Điều 7 Thông tư 69/2021/TT-BTC quy định nội dung chi cho công tác tập huấn và tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực như sau:

1. Chi cho công tác tập huấn các đội tuyển
a) Chi xây dựng đề cương chi tiết cho chương trình tập huấn;
b) Chi dịch tài liệu tham khảo (nếu có);
c) Chi tiền công người phụ trách lớp tập huấn;
d) Chi biên soạn và giảng dạy lý thuyết, dạy thực hành;
đ) Chi ăn ở, phương tiện đi lại, đưa đón học sinh và giáo viên;
e) Chi thuê, mua hóa chất, nguyên vật liệu, thiết bị phục vụ tập huấn (nếu có).
2. Chi cho công tác tham dự các kỳ thi
a) Chi phí cho các thành viên của đoàn và các học sinh tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực;
b) Chi tiền công soạn đề thi gửi Ban tổ chức các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực;
c) Chi thuê, mua hóa chất, nguyên vật liệu, thiết bị, vật tư, văn phòng phẩm phục vụ tham dự kỳ thi (nếu có);
d) Chi đồng phục cho đoàn tham dự kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực, mua tặng phẩm (nếu có).

Nội dung chi cho công tác tập huấn và tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực bao gồm các khoản quy định trên.

Quy định về mức chi chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông như thế nào?

Tại Điều 8 Thông tư 69/2021/TT-BTC quy định về mức chi như sau:

1. Chi phí theo thực tế để chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi
a) Chi thuê địa điểm làm việc cho Hội đồng ra đề thi, Hội đồng in sao đề thi (nếu có);
b) Chi thuê địa điểm thi, địa điểm chấm thi (nếu có);
c) Chi thuê phòng học, phòng thí nghiệm; thuê phương tiện đi thực tế, thực hành cho việc tập huấn các dội dự tuyển quốc gia để tham dự các kỳ thi Olympic khu vực và quốc tế;
d) Chi mua, thuê, vận chuyển, lắp đặt, gia công, kiểm tra các dụng cụ, hóa chất, nguyên vật liệu, trang thiết bị, mẫu vật thực hành, vật tư, văn phòng phẩm phục vụ ra đề thi, in sao đề thi, tổ chức thi, chấm thi, tập huấn các đội tuyển và tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực; chi in ấn các tài liệu, giấy chứng nhận, thẻ phục vụ công tác tổ chức thi, chấm thi;
đ) Các khoản chi phục vụ hoạt động của các Hội đồng ra đề thi, Hội đồng in sao đề thi (nếu có);
Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì thực hiện các nhiệm vụ này tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật có liên quan về mua sắm, đấu thầu để tổ chức thực hiện; khi thanh toán phải có đầy đủ chứng từ, hóa đơn theo quy định. Trong trường hợp sử dụng cơ sở vật chất của các cơ quan, đơn vị khác (địa điểm, thiết bị, dụng cụ) để thực hiện nhưng vẫn phải thanh toán các khoản chi phí điện, nước, vệ sinh, an ninh, phục vụ, thì chứng từ thanh toán là bản hợp đồng và thanh lý hợp đồng công việc giữa hai bên kèm theo phiếu thu của cơ quan, đơn vị cho mượn cơ sở vật chất; bên cho mượn cơ sở vật chất hạch toán khoản thu này để giảm chi kinh phí hoạt động của đơn vị.
2. Chi dịch tài liệu tham khảo (nếu có): Áp dụng theo quy định tại Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước.
3. Chi tổ chức các cuộc họp, hội thảo, hội nghị; chi đi công tác để thanh tra, kiểm tra trước, trong và sau khi thi; chi tiền ở, đi lại trong nước của những người tham gia công tác tổ chức thi và chấm thi (nếu có), giáo viên (nếu có) và học sinh các đội dự tuyển quốc gia trong quá trình tập huấn để tham dự các kỳ thi Olympic khu vực và quốc tế: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị (sau đây gọi tắt là Thông tư số 40/2017/TT-BTC).
4. Chi tiền công cho các chức danh là thành viên của Hội đồng/Ban ra đề thi (Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên, Thư ký, bảo vệ vòng trong 24h/24h; Ủy viên, Thư ký, bảo vệ vòng ngoài); Hội đồng/Ban in sao đề thi (Trưởng ban, Phó Trưởng ban, Ủy viên, thư ký làm việc cách ly; nhân viên phục vụ, công an, bảo vệ làm việc cách ly; nhân viên phục vụ, công an, bảo vệ vòng ngoài) và thành viên bộ phận vận chuyển đề thi; Ban chỉ đạo thi (Trưởng ban; Phó Trưởng ban; Ủy viên; Thư ký; nhân viên phục vụ); Hội đồng thi (Chủ tịch; Phó Chủ tịch; Ủy viên); Ban Thư ký Hội đồng thi (Trưởng ban; Phó Trưởng ban; Ủy viên); Hội đồng/Ban coi thi (Trưởng ban; Phó Trưởng ban; Ủy viên, thư ký, giám thị; Công an, bảo vệ); Ban/Tổ làm phách (Trưởng ban, Phó Trưởng ban, Ủy viên, thư ký, nhân viên phục vụ, bảo vệ làm việc cách ly; nhân viên phục vụ, bảo vệ vòng ngoài); Hội đồng/Ban chấm thi tự luận, Hội đồng/Ban phúc khảo tự luận, Hội đồng/Ban chấm thẩm định bài thi (Trưởng ban; Phó Trưởng ban; Ủy viên, thư ký, kỹ thuật viên; nhân viên phục vụ, công an, bảo vệ): Áp dụng cách thức tính toán tiền công theo ngày cho từng chức danh nhưng không phân biệt trình độ đào tạo và thâm niên công tác theo mức lương quy định tại Điều 3, Điều 4 Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12/01/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước (sau đây gọi tắt là Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH).
5. Chi tiền ăn, tiền giải khát giữa giờ cho thành viên Hội đồng/Ban ra đề thi, Hội đồng/Ban in sao đề thi, những người làm phách tập trung trong những ngày làm việc tập trung cách ly
a) Tiền ăn, tiền giải khát giữa giờ trong thời gian thực tế ra đề thi, in sao đề thi, làm phách: Mức chi bằng 150% mức chi quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC.
b) Tiền án, tiền giải khát giữa giờ trong thời gian cách ly còn lại (cách ly để chờ hết thời gian tổ chức kỳ thi mà không phải trực tiếp làm nhiệm vụ ra đề thi, in sao đề thi, làm phách): Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC.
6. Chi tiền ăn, tiền giải khát giữa giờ cho các thành viên tham gia công tác tổ chức thi và chấm thi (nếu có), giáo viên (nếu có) và học sinh các đội dự tuyển quốc gia trong quá trình tập huấn để tham dự các kỳ thi Olympic khu vực và quốc tế: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC.
7. Chi đón tiếp, tiễn các đoàn học sinh tham dự các kỳ thi Olympic khu vực và quốc tế: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh phí.
8. Tiền công ra đề thi
a) Tiền công xây dựng và phê duyệt ma trận đề thi và bản đặc tả đề thi (Chủ trì; các thành viên): Áp dụng cách thức tính toán tiền công theo ngày cho từng chức danh nhưng không phân biệt trình độ đào tạo và thâm niên công tác theo mức lương quy định tại Điều 3, Điều 4 Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH.
b) Tiền công ra đề đề xuất đối với đề thi tự luận: Thi tốt nghiệp trung học phổ thông: tối đa 600.000 đồng/đề; Thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia: tối đa 1.000.000 đồng/đề theo phân môn; Thi chọn học sinh vào đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế: tối đa 1.500.000 đồng/đề theo phân môn.
c) Tiền công ra đề thi chính thức và dự bị có kèm theo đáp án, biểu điểm đối với thi tốt nghiệp trung học phổ thông; thi chọn học sinh giỏi quốc gia (Đề tự luận, đề trắc nghiệm, đề thi nói gồm 10 chủ đề); thi chọn đội tuyển dự thi Olympic khu vực và quốc tế (Đề tự luận, đề trắc nghiệm); đề thi thực hành kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, kỳ thi chọn đội tuyển dự thi Olympic khu vực và quốc tế: Áp dụng cách thức tính toán tiền công theo ngày cho người ra đề thi nhưng không phân biệt trình độ đào tạo và thâm niên công tác theo mức lương quy định tại Điều 3, Điều 4 Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH.
9. Tiền công xây dựng ngân hàng câu hỏi thi
a) Chi đào tạo, bồi dưỡng cho người tham gia soạn thảo, biên tập, hoàn thiện câu trắc nghiệm: Áp dụng theo quy định tại Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
b) Tiền công xây dựng và phê duyệt ma trận đề thi và bản đặc tả đề thi (Chủ trì; các thành viên): Áp dụng cách thức tính toán tiền công theo ngày cho từng chức danh nhưng không phân biệt trình độ đào tạo và thâm niên công tác theo mức lương quy định tại Điều 3, Điều 4 Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH.
c) Tiền công soạn thảo câu hỏi thô: tối đa 70.000 đồng/câu; rà soát, chọn lọc, thẩm định và biên tập câu hỏi: tối đa 60.000 đồng/câu; chỉnh sửa câu hỏi sau thử nghiệm: tối đa 50.000 đồng/câu; chỉnh sửa lại các câu hỏi sau khi thử nghiệm đề thi: tối đa 35.000 đồng/câu; rà soát, lựa chọn và nhập các câu hỏi vào ngân hàng câu hỏi thi theo hướng chuẩn hóa: tối đa 10.000 đồng/câu.
d) Tiền công trong tổ chức thi thử nghiệm: Thực hiện như đối với thi chính thức.
đ) Tiền công phân tích kết quả thi thử nghiệm theo từng đề thi: 1.000.000 đồng/báo cáo/môn thi.
e) Tiền công thuê chuyên gia định cỡ câu trắc nghiệm (Chủ trì; các thành viên): Áp dụng cách thức tính toán tiền công theo ngày cho từng cá nhân nhưng không phân biệt trình độ đào tạo và thâm niên công tác theo mức lương quy định tại Điều 3, Điều 4 Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH.
10. Tiền công chấm bài thi tự luận, bài thi nói và bài thi thực hành, bài thi tin học đối với thi tốt nghiệp trung học phổ thông, thi chọn học sinh giỏi quốc gia, thi chọn đội tuyển quốc gia; tiền công chấm thi, chấm phúc khảo bài thi trắc nghiệm; tiền công chấm phúc khảo bài thi tự luận tốt nghiệp trung học phổ thông, chấm thẩm định bài thi tự luận tốt nghiệp trung học phổ thông, chấm phúc khảo bài thi chọn học sinh giỏi quốc gia, chấm phúc khảo bài thi chọn đội tuyển Olympic quốc tế và khu vực (nếu có); Áp dụng cách thức tính toán tiền công theo ngày cho người chấm thi nhưng không phân biệt trình độ đào tạo và thâm niên công tác theo mức lương quy định tại Điều 3, Điều 4 Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH. Số lượng bài thi mỗi cán bộ chấm thi phải chấm hoàn thành trong một ngày theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các địa phương.
11. Tiền công cho tổ trưởng, tổ phó các tổ chấm thi đối với thi tốt nghiệp trung học phổ thông, thi chọn học sinh giỏi, thi chọn đội tuyển quốc gia (ngoài tiền công chấm thi); 300.000 đồng/người/đợt chấm thi.
12. Tiền công tập huấn các đội tuyển quốc gia; dự thi Olympic quốc tế và khu vực
a) Tiền công cho cán bộ phụ trách lớp tập huấn; tiền công biên soạn và giảng dạy lý thuyết, biên soạn và giảng dạy thực hành, trợ lý thí nghiệm, thực hành; Áp dụng cách thức tính toán tiền công theo ngày hoặc theo giờ theo mức lương quy định tại Điều 3, Điều 4 Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH. Bộ GD&ĐT, các địa phương quy định cụ thể về mức tiền công theo hoặc không theo trình độ đào tạo và thâm niên công tác, bảo đảm phù hợp thực tế nhiệm vụ chuyên môn.
b) Tiền công soạn đề thi gửi Ban tổ chức các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực: 500.000 đồng/câu.
c) Chi may đồng phục cho các đoàn tham dự kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực: 1.500.000 đồng/bộ/người.
13. Căn cứ vào khả năng kinh phí, vai trò thực tế của từng chức danh quy định tại khoản 4, khoản 8, điểm b, c, e khoản 9, khoản 10 và điểm a khoản 12 Điều 8 Thông tư này, Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mức tiền công cụ thể cho từng chức danh là thành viên thực hiện các nhiệm vụ thi ở trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định mức tiền công cụ thể cho từng chức danh là thành viên thực hiện các nhiệm vụ thi ở địa phương.

Mức chi chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông được quy định như trên.

Trân trọng!

Giáo dục phổ thông
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giáo dục phổ thông
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bài dự thi Đại sứ văn hóa đọc năm 2024 ngắn gọn dành cho học sinh? Có mấy cấp học giáo dục phổ thông đối với học sinh hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà trường sẽ tự thành lập Hội đồng lựa chọn sách giáo khoa từ ngày 12/02/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào học sinh THPT được hỗ trợ chi phí học tập?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy trình đánh giá và xếp loại kết quả đánh giá theo chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông năm 2023 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đối tượng xin chuyển trường THCS, THPT phải đáp ứng điều kiện gì? Thành phần hồ sơ xin chuyển trường THCS, THPT mới nhất 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Độ tuổi của từng cấp học giáo dục phổ thông được tính như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Trường trung học có CSVC đạt chuẩn Quốc gia
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ thành lập trường trung học công lập
Hỏi đáp pháp luật
Trình tự thực hiện thủ tục thành lập trường trung học công lập
Hỏi đáp pháp luật
Yêu cầu khi sáp nhập, chia, tách trường trung học
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giáo dục phổ thông
Phan Hồng Công Minh
5,230 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giáo dục phổ thông
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào