Thời hạn nộp hồ sơ tham gia đấu giá quyền sử dụng tần số vô tuyến điện đối với băng tần được quy định như thế nào?

Quy định về thời hạn nộp hồ sơ tham gia đấu giá quyền sử dụng tần số vô tuyến điện đối với băng tần? Hồ sơ tham gia đấu giá quyền sử dụng tần số vô tuyến điện đối với băng tần gồm những gì? Quy định về xét, cấp giấy phép kinh doanh? Quy định về thời hạn và quy trình xử lý hồ sơ tham gia đấu giá quyền sử dụng tần số vô tuyến điện đối với băng tần? Mong anh/chị tư vấn!

Quy định về thời hạn nộp hồ sơ tham gia đấu giá quyền sử dụng tần số vô tuyến điện đối với băng tần?

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 12 Nghị định 88/2021/NĐ-CP thời hạn nộp hồ sơ tham gia đấu giá quyền sử dụng tần số vô tuyến điện đối với băng tần như sau:

Muộn nhất 55 ngày kể từ ngày Bộ Thông tin và Truyền thông thông báo công khai Phương án tổ chức đấu giá, doanh nghiệp phải gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị xét duyệt đủ điều kiện tham gia đấu giá tới Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) theo một trong các hình thức: Nộp trực tiếp, nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia.
Trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ không đúng thời hạn, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) có văn bản thông báo không tiếp nhận, xử lý hồ sơ.

Muộn nhất 55 ngày kể từ ngày Bộ Thông tin và Truyền thông thông báo công khai Phương án tổ chức đấu giá, doanh nghiệp phải gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị xét duyệt đủ điều kiện tham gia đấu giá tới Bộ Thông tin và Truyền thông.

Thời hạn nộp hồ sơ tham gia đấu giá quyền sử dụng tần số vô tuyến điện đối với băng tần được quy định như thế nào?

Thời hạn nộp hồ sơ tham gia đấu giá quyền sử dụng tần số vô tuyến điện đối với băng tần được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Hồ sơ tham gia đấu giá quyền sử dụng tần số vô tuyến điện đối với băng tần gồm những gì?

Theo Khoản 2,3 Điều 12 Nghị định 88/2021/NĐ-CP quy định hồ sơ tham gia đấu giá quyền sử dụng tần số vô tuyến điện đối với băng tần gồm:

2. Đối với doanh nghiệp đã được cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông, hồ sơ bao gồm:
a) Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng, giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông sử dụng băng tần do thay đổi nhu cầu sử dụng tài nguyên viễn thông đã được cấp phép bao gồm:
Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông theo quy định của pháp luật về viễn thông;
Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép kể từ ngày được cấp giấy phép đến ngày nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép theo quy định của pháp luật về viễn thông;
Kế hoạch kinh doanh và kế hoạch kỹ thuật sửa đổi, bổ sung phù hợp với tài nguyên viễn thông thay đổi theo quy định của pháp luật về viễn thông.
b) Bản cam kết triển khai mạng viễn thông sau khi trúng đấu giá quy định tại điểm b khoản 3 Điều 11 Nghị định này.
3. Đối với doanh nghiệp không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, hồ sơ bao gồm:
a) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng, giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông sử dụng băng tần theo quy định của pháp luật về viễn thông;
b) Bản cam kết triển khai mạng viễn thông sau khi trúng đấu giá quy định tại điểm b khoản 3 Điều 11 Nghị định này.

Ngoài ra, tại Khoản 4 Điều 12 Nghị định 88/2021/NĐ-CP còn quy định về kế hoạch kinh doanh, kế hoạch kỹ thuật tại hồ sơ do doanh nghiệp xây dựng như sau:

Kế hoạch kinh doanh, kế hoạch kỹ thuật tại hồ sơ do doanh nghiệp xây dựng trên cơ sở giá khởi điểm của các khối băng tần được đấu giá phù hợp với các điều kiện tối thiểu về kinh tế, kỹ thuật của doanh nghiệp, yêu cầu triển khai mạng viễn thông và đáp ứng mức cam kết đầu tư theo quy định của pháp luật về viễn thông để đảm bảo khả thi khi triển khai trên thực tế.

Hồ sơ tham gia đấu giá quyền sử dụng tần số vô tuyến điện đối với băng tần gồm các giấy tờ quy định trên.

Quy định về xét, cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông?

Căn cứ Khoản 5, 6 Điều 12 Nghị định 88/2021/NĐ-CP quy định về việc xét, cấp giấy phép kinh doanh như sau:

5. Việc xét cấp giấy xác nhận đủ điều kiện tham gia đấu giá tiến hành đồng thời với việc xét cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông, được thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 11 Nghị định này và các điều kiện cấp phép có liên quan đến hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp.
6. Doanh nghiệp thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này sau khi trúng đấu giá tần số được cấp giấy phép sửa đổi, bổ sung có giá trị hiệu lực theo quy định của pháp luật về viễn thông. Doanh nghiệp được cấp mới giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông sau khi hết hạn đối với các quy định về thiết lập mạng viễn thông công cộng, cung cấp dịch vụ viễn thông tương ứng với khối băng tần trúng đấu giá, đảm bảo tính pháp lý của việc kinh doanh dịch vụ viễn thông sử dụng khối băng tần trúng đấu giá và việc thực hiện các cam kết triển khai mạng viễn thông sau khi trúng đấu giá. Thủ tục cấp mới giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông được thực hiện theo quy định của pháp luật về viễn thông với hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông kèm theo văn bản phê duyệt kết quả trúng đấu giá tần số đã được cấp.

Quy định về thời hạn và quy trình xử lý hồ sơ tham gia đấu giá quyền sử dụng tần số vô tuyến điện đối với băng tần?

Theo Khoản 7 Điều 12 Nghị định 88/2021/NĐ-CP quy định về thời hạn và quy trình xử lý hồ sơ tham gia đấu giá quyền sử dụng tần số vô tuyến điện đối với băng tần như sau:

a) Trong thời hạn 01 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) có văn bản thông báo cho doanh nghiệp biết về hồ sơ không hợp lệ. Trong thời hạn 04 ngày kể từ ngày nhận được văn bản thông báo, doanh nghiệp phải hoàn thiện và nộp lại hồ sơ hợp lệ theo quy định;
b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét cấp giấy xác nhận doanh nghiệp đủ điều kiện tham gia đấu giá theo Mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Trường hợp hồ sơ không đáp ứng điều kiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 11 Nghị định này, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản thông báo từ chối cấp giấy xác nhận, nêu rõ lý do.

Trân trọng!

Trần Thúy Nhàn

Dịch vụ viễn thông
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Dịch vụ viễn thông
Hỏi đáp Pháp luật
Sim chính chủ là gì? Cách đăng ký Sim chính chủ tại nhà đơn giản, nhanh chóng 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Dịch vụ viễn thông di động hàng hải gồm những dịch vụ nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Điện thoại cục gạch chỉ có mạng di động 2G có còn sử dụng được nữa không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất cho phép người dùng dịch vụ viễn thông đăng ký sim trực tuyến?
Hỏi đáp Pháp luật
Phí quyền hoạt động viễn thông là gì? Phí quyền hoạt động viễn thông năm 2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
08 trường hợp doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thông bị thu hồi giấy phép viễn thông từ tháng 7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng có được thuê đường truyền dẫn của doanh nghiệp khác hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hoạt động viễn thông bao gồm những gì? Hình thức kinh doanh viễn thông được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy phép viễn thông hiện nay có bao nhiêu loại? Hành vi sửa chữa, tẩy xóa giấy phép viễn thông bị có bị xử phạt hành chính không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp cách thực hiện chuẩn hóa thông tin sim điện thoại của thuê bao MobiFone, VinaPhone, Viettel?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Dịch vụ viễn thông
392 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Dịch vụ viễn thông
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào