Những trường hợp nào thừa phát lại không được lập vi bằng?

Không được lập vi bằng trong các trường hợp nào? Cấp bản sao vi bằng có phải trả phí không? Lập vi bằng bằng lời nói có được không?

Không được lập vi bằng trong các trường hợp nào?

Căn cứ Điều 37 Nghị định 08/2020/NĐ-CP quy định các trường hợp Thừa phát lại không được lập vi bằng bao gồm:

- Các trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 4 của Nghị định này.

- Vi phạm quy định về bảo đảm an ninh, quốc phòng bao gồm: Xâm phạm mục tiêu về an ninh, quốc phòng; làm lộ bí mật nhà nước, phát tán tin tức, tài liệu, vật phẩm thuộc bí mật nhà nước; vi phạm quy định ra, vào, đi lai trong khu vực câm, khu vực bảo vệ, vành đai an toàn của công trình an ninh, quốc phòng và khu quân sự; vi phạm quy định về bảo vệ bí mật, bảo vệ công trình an ninh, quốc phòng và khu quân sự.

- Vi phạm đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình theo quy định tại Điều 38 của Bộ luật Dân sự; trái đạo đức xã hội.

- Xác nhận nội dung, việc ký tên trong hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định thuộc phạm vi hoạt động công chứng, chứng thực; xác nhận tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt; xác nhận chữ ký, bản sao đúng với bản chính.

- Ghi nhận sự kiện, hành vi để chuyển quyền sử dụng, quyền sở hữu đất đai, tài sản không có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu theo quy định của pháp luật.

- Ghi nhận sự kiện, hành vi để thực hiện các giao dịch trái pháp luật của người yêu cầu lập vi bằng.

- Ghi nhận sự kiện, hành vi của cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân đang thi hành công vụ.

- Ghi nhận sự kiện, hành vi không do Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến.

- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Những trường hợp nào thừa phát lại không được lập vi bằng?

Những trường hợp nào thừa phát lại không được lập vi bằng? (Hình từ Internet)

Cấp bản sao vi bằng có phải trả phí không?

Căn cứ Khoản 2 Điều 42 Nghị định 08/2020/NĐ-CP quy định như sau:

1. Việc cấp bản sao vi bằng do Văn phòng Thừa phát lại đang lưu trữ bản chính vi bằng đó thực hiện trong các trường hợp sau đây:
a) Theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc cung cấp hồ sơ vi bằng phục vụ cho việc giám sát, kiểm tra, thanh tra, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án liên quan đến việc đã lập vi bằng;
b) Theo yêu cầu của người yêu cầu lập vi bằng, người có quyền, nghĩa vụ liên quan đến vi bằng đã được lập.
2. Người yêu cầu cấp bản sao vi bằng quy định tại điểm b khoản 1 Điều này phải trả chi phí cấp bản sao vi bằng theo mức sau đây: 05 nghìn đồng/trang, từ trang thứ 03 trở lên thì mỗi trang là 03 nghìn đồng.

Như vậy, khi tới Văn phòng thừa phát lại để cấp bản sao thì vẫn phải đóng chi phí.

Lập vi bằng bằng lời nói có được không?

Căn cứ Khoản 1 Điều 38 Nghị định 08/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Người yêu cầu lập vi bằng phải thỏa thuận bằng văn bản với Trưởng Văn phòng Thừa phát lại về việc lập vi bằng với các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Nội dung vi bằng cần lập;
b) Địa điểm, thời gian lập vi bằng;
c) Chi phí lập vi bằng;
d) Các thỏa thuận khác (nếu có).
2. Thỏa thuận lập vi bằng được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.

Như vậy, về thỏa thuận lập vi bằng bắt buộc phải lập thành văn bản theo quy định pháp luật nêu trên.

Trân trọng!

Lập vi bằng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Lập vi bằng
Hỏi đáp Pháp luật
Lập vi bằng là gì? Vi bằng có giá trị thay thế văn bản công chứng hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Lập vi bằng để mua bán đất và những điều cần lưu ý?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc đặt cọc mua bán nhà đất có được lập vi bằng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mua bán nhà bằng việc lập vi bằng thì có giá trị pháp lý không? Các trường hợp không được lập vi bằng?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục lập vi bằng theo quy định hiện hành? Hình thức và nội dung chủ yếu của vi bằng được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Vi bằng mua bán nhà đất có thể được lập bởi thừa phát lại không?
Hỏi đáp pháp luật
Có được lập vi bằng chuyển nhượng quyền sử dụng đất không?
Hỏi đáp pháp luật
Việc lập vi bằng
Hỏi đáp pháp luật
Lập vi bằng mua bán nhà có được đăng bộ và có được nhập hộ khẩu vào nhà mới mua được không?
Hỏi đáp pháp luật
Lập vi bằng khi mua nhà
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Lập vi bằng
340 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Lập vi bằng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào