Thiếu một bên tinh hoàn đi khám nghĩa vụ quân sự thuộc sức khỏe loại mấy?

Thiếu một bên tinh hoàn thuộc sức khỏe loại mấy khi khám nghĩa vụ quân sự? Thiếu một bên tinh hoàn có đi nghĩa vụ quân sự không? Tiêu chuẩn tuyển quân để đi nghĩa vụ quân sự như thế nào? Chào Ban biên tập, em có vấn đề cần được giải đáp. Em vừa nhận được giấy gọi đi khám nghĩa vụ quân sự. Em có thắc mắc là em có thiếu một bên tinh hoàn thì thuộc sức khỏe loại mấy? Có đi nghĩa vụ quân sự khi bị thiếu một bên tinh hoàn không?

Thiếu một bên tinh hoàn thuộc sức khỏe loại mấy khi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự?

Tại tiết 147 tiểu mục 9 Mục I Phụ lục 1 Phân loại sức khỏe theo thể lực và bệnh tật ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP quy định các bệnh về thận, tiết niệu, sinh dục như sau:

TT

BỆNH TẬT

ĐIỂM

147

Dị tật ở bìu:


- Thiếu 1 bên tinh hoàn

3


- Tinh hoàn ẩn hoặc lạc chỗ 1 bên chưa gây biến chứng

3T


- Tinh hoàn ẩn hoặc lạc chỗ 1 bên đã gây biến chứng

4T


- Thiếu hoặc ẩn cả 2 bên tinh hoàn

6


- Ái nam, ái nữ

6


- U tinh hoàn đơn thuần

5


- U mào tinh hoàn (không phải lao)

4T


- Tràn dịch màng tinh hoàn đã mổ tốt

4


- Tràn dịch màng tinh hoàn chưa mổ

5


- Viêm dày da tinh hoàn

5


- Tràn máu màng tinh hoàn

5


- Viêm loét da bìu.

5T


- U nang thừng tinh:



+ Chưa mổ.

5


+ Đã mổ trên 6 tháng, diễn biến tốt

4


- Teo tinh hoàn:



+ Teo cả 2 bên do quai bị

6


+ Teo 1 bên do bệnh khác, nếu bệnh đã ổn định

4


- Teo mào tinh hoàn 1 - 2 bên

5


- U nhú qui đầu và rãnh qui đầu

5T

Theo quy định trên thiếu một bên tinh hoàn được xếp vào sức khỏe loại 3. Tuy nhiên, trường hợp này thì bạn nên đi khám nghĩa vụ quân sự để Hội đồng khám sức khỏe kết luận đúng nhất.

Thiếu một bên tinh hoàn đi khám nghĩa vụ quân sự thuộc sức khỏe loại mấy?

Thiếu một bên tinh hoàn đi khám nghĩa vụ quân sự thuộc sức khỏe loại mấy? (Hình từ Internet)

Thiếu một bên tinh hoàn có đi nghĩa vụ quân sự không?

Theo điểm a khoản 3 Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định tiêu chuẩn sức khỏe như sau:

a) Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.

Căn cứ khoản 1 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 được bổ sung bởi điểm c khoản 1 Điều 49 Luật Dân quân tự vệ 2019 quy định tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:

a) Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;
b) Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
c) Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;
d) Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;
đ) Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;
e) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;
g) Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.
h) Dân quân thường trực.

Theo quy định trên thiếu một bên tinh hoàn thuộc sức khỏe loại 3 và tiêu chuẩn sức khỏe tuyển quân là những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 nên là bạn có thể sẽ đi nghĩa vụ quân sự.

Tuy nhiên, việc khám sức khỏe sẽ còn dựa vào những tiêu chí khác nữa nên quan trọng vẫn nằm ở kết luận của Hội đồng khám sức khỏe. Nếu bạn thuộc sức khỏe loại 4 và 5 thì bạn có thể được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự vì chưa đủ sức khỏe để phục vụ tại ngũ.

Tiêu chuẩn tuyển quân để đi nghĩa vụ quân sự như thế nào?

Căn cứ Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định tiêu chuẩn tuyển quân như sau:

Tiêu chuẩn tuyển quân
1. Tuổi đời:
a) Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.
b) Công dân nam được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo thì tuyển chọn và gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.
2. Tiêu chuẩn chính trị:
a) Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 50/2016/TTLT-BQP-BCA ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng - Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn chính trị tuyển chọn công dân vào phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
b) Đối với các cơ quan, đơn vị và vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội; lực lượng Tiêu binh, Nghi lễ; lực lượng Vệ binh và Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp thực hiện tuyển chọn theo quy định của Bộ Quốc phòng.
3. Tiêu chuẩn sức khỏe:
a) Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.
b) Đối với các cơ quan, đơn vị, vị trí quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều này, thực hiện tuyển chọn bảo đảm tiêu chuẩn riêng theo quy định của Bộ Quốc phòng.
c) Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HlV, AIDS.
4. Tiêu chuẩn văn hóa:
a) Tuyển chọn và gọi nhập ngũ những công dân có trình độ văn hóa lớp 8 trở lên, lấy từ cao xuống thấp. Những địa phương có khó khăn không đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định được tuyển chọn số công dân có trình độ văn hóa lớp 7.
b) Các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; đồng bào dân tộc thiểu số dưới 10.000 người thì được tuyển không quá 25% công dân có trình độ văn hóa cấp tiểu học, còn lại là trung học cơ sở trở lên.

Những tiêu chuẩn để tuyển quân cho nghĩa vụ quân sự mà luật quy định gồm có về độ tuổi, tiêu chuẩn chính trị, tiêu chuẩn sức khỏe và tiêu chuẩn văn hóa.

Trân trọng!

Khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu phiếu khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự áp dụng từ ngày 01/01/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Người bị bệnh truyền nhiễm có phải tham gia nghĩa vụ quân sự không?
Hỏi đáp Pháp luật
Khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự có phải xét nghiệm phát hiện ma túy không?
Hỏi đáp Pháp luật
Không đi khám nghĩa vụ quân sự có sao không? Có bị đi tù không?
Hỏi đáp Pháp luật
Làm sai lệch kết quả nghĩa vụ quân sự sẽ bị xử lý như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Thiếu một bên tinh hoàn đi khám nghĩa vụ quân sự thuộc sức khỏe loại mấy?
Hỏi đáp pháp luật
Bị thoát vị đĩa đệm đi khám nghĩa vụ quân sự thuộc sức khỏe loại mấy?
Hỏi đáp pháp luật
Kết quả khám NVQS thì có hiệu lực trong vòng bao lâu?
Hỏi đáp pháp luật
Khám nghĩa vụ được 5 điểm thì có phải tham gia NVQS hay không?
Hỏi đáp pháp luật
Khám sức khỏe NVQS có cần mang theo học bạ hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự
4,254 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào