Quy định đối tượng bảo hiểm bắt buộc và số tiền bảo hiểm tối thiểu trong thời gian xây dựng?

Đối tượng bảo hiểm bắt buộc và số tiền bảo hiểm tối thiểu trong thời gian xây dựng? Phạm vi bảo hiểm, loại trừ trách nhiệm bảo hiểm trong thời gian xây dựng? Thời hạn bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng?  Mong anh chị tư vấn giải đáp. Tôi cảm ơn. 

Đối tượng bảo hiểm bắt buộc và số tiền bảo hiểm tối thiểu trong thời gian xây dựng?

Tại Điều 7 Thông tư 50/2022/TT-BTC quy định dối tượng bảo hiểm và số tiền bảo hiểm tối thiểu, theo đó:

1. Đối tượng bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng là công trình, hạng mục công trình quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 119/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng và khoản 2 Điều 1 Nghị định số 20/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 119/2015/NĐ-CP.
2. Số tiền bảo hiểm tối thiểu đối với bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều này là giá trị đầy đủ của công trình khi hoàn thành, bao gồm toàn bộ vật liệu, chi phí nhân công, thiết bị lắp đặt vào công trình, cước phí vận chuyển, các loại thuế, phí khác và các hạng mục khác do chủ đầu tư hoặc nhà thầu cung cấp. Số tiền bảo hiểm tối thiểu đối với công trình trong thời gian xây dựng không được thấp hơn tổng giá trị hợp đồng xây dựng, kể cả giá trị điều chỉnh, bổ sung (nếu có).

Đối tượng bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng là công trình, hạng mục công trình được quy định trên.

Quy định đối tượng bảo hiểm bắt buộc và số tiền bảo hiểm tối thiểu trong thời gian xây dựng?

Quy định đối tượng bảo hiểm bắt buộc và số tiền bảo hiểm tối thiểu trong thời gian xây dựng? (Hình từ Internet)

Phạm vi bảo hiểm, loại trừ trách nhiệm bảo hiểm trong thời gian xây dựng?

Theo Điều 8 Thông tư 50/2022/TT-BTC quy định phạm vi bảo hiểm, loại trừ trách nhiệm bảo hiểm, như sau:

1. Phạm vi bảo hiểm
Doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện trách nhiệm bồi thường cho các tổn thất của công trình trong thời gian xây dựng phát sinh từ mọi rủi ro, trừ các loại trừ trách nhiệm bảo hiểm theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
Các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm đối với bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng bao gồm:
a) Loại trừ trách nhiệm bảo hiểm chung theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.
b) Tổn thất phát sinh do lỗi thiết kế của nhà thầu tư vấn đối với công trình xây dựng.
c) Tổn thất do hiện tượng ăn mòn, mài mòn, oxy hóa.
d) Tổn thất do hiện tượng mục rữa và diễn ra trong điều kiện áp suất, nhiệt độ bình thường (quy định này chỉ áp dụng đối với các công trình xây dựng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Thông tư này).
đ) Tổn thất do hiện tượng kết tạo vẩy cứng như han gỉ, đóng cặn hoặc các hiện tượng tương tự khác (quy định này chỉ áp dụng đối với các công trình xây dựng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Thông tư này).
e) Chi phí sửa chữa, thay thế, chỉnh sửa khuyết tật của nguyên vật liệu hoặc lỗi tay nghề. Loại trừ này chỉ áp dụng đối với tổn thất của các hạng mục bị ảnh hưởng trực tiếp, không áp dụng đối với tổn thất của các hạng mục khác là hậu quả gián tiếp do khuyết tật của nguyên vật liệu hoặc lỗi tay nghề.
g) Tổn thất hay thiệt hại chỉ phát hiện được vào thời điểm kiểm kê.

Phạm vi bảo hiểm, loại trừ trách nhiệm bảo hiểm trong thời gian xây dựng được quy định cụ thể ở trên.

Thời hạn bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng?

Căn cứ Điều 9 Thông tư 50/2022/TT-BTC quy định thời hạn bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng:

Thời hạn bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 119/2015/NĐ-CP, cụ thể như sau:
1. Đối với công trình xây dựng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Thông tư này: Thời hạn bảo hiểm được ghi trong hợp đồng bảo hiểm, tính từ ngày bắt đầu đến ngày kết thúc thời gian xây dựng căn cứ vào văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư (bao gồm cả điều chỉnh, bổ sung (nếu có)). Thời hạn bảo hiểm đối với những bộ phận, hạng mục công trình đã được bàn giao hoặc đưa vào sử dụng sẽ chấm dứt kể từ thời điểm các bộ phận, hạng mục đó được bàn giao hoặc được đưa vào sử dụng.
2. Đối với công trình xây dựng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Thông tư này: Thời hạn bảo hiểm được ghi trong hợp đồng bảo hiểm, tính từ ngày bắt đầu thời gian xây dựng căn cứ vào văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư (bao gồm cả điều chỉnh, bổ sung (nếu có)) cho tới khi bàn giao công trình hoặc sau khi hoàn tất lần chạy thử có tải đầu tiên, tùy theo thời điểm nào đến trước, nhưng không quá hai mươi tám (28) ngày kể từ ngày bắt đầu chạy thử. Thời hạn bảo hiểm đối với các thiết bị đã qua sử dụng lắp đặt vào công trình sẽ chấm dứt kể từ thời điểm các thiết bị đó bắt đầu được chạy thử.

Trên đây là quy định về thời hạn bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng.

Trân trọng!

Nguyễn Minh Tài

Bảo hiểm bắt buộc
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bảo hiểm bắt buộc
Hỏi đáp pháp luật
Bảo hiểm bắt buộc dành cho ô tô không kinh doanh có giá là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bao nhiêu loại bảo hiểm bắt buộc hiện nay? Những tổ chức nào được phép cung cấp sản phẩm bảo hiểm bắt buộc trên môi trường mạng?
Hỏi đáp pháp luật
Bồi thường bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba trong đầu tư xây dựng gồm các tài liệu nào?
Hỏi đáp pháp luật
Mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba trong đầu tư xây dựng là trách nhiệm của ai?
Hỏi đáp pháp luật
Bồi thường bảo hiểm bắt buộc đối với người lao động thi công trên công trường bao gồm các tài liệu nào?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định đối tượng bảo hiểm bắt buộc và số tiền bảo hiểm tối thiểu trong thời gian xây dựng?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định như nào về phí bảo hiểm trong thời gian xây dựng?
Hỏi đáp pháp luật
Trong thời gian xây dựng trách nhiệm mua bảo hiểm bắt buộc thuộc về ai?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bảo hiểm bắt buộc
787 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Bảo hiểm bắt buộc
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào