Học sinh trung học phổ thông có được hỗ trợ học phí khi mồ côi cha không?

Học sinh trung học phổ thông mồ côi cha có được hỗ trợ học phí không? Học sinh tiểu học có phải đóng học phí không? Những trường hợp nào được miễn học phí? Chào Ban biên tâp, em có vấn đề cần được giải đáp. Em là học sinh lớp 11 của trường THPT M và em gái em thì năm nay vào lớp 1. Bố em là lao động chính của nhà nhưng lại vừa mới mất, mẹ thì đang cố gắng đi làm thuê để có tiền lo cho học phí của cả 2 đứa em. Cho em hỏi là em mồ côi cha em có được hỗ trợ học phí không? Còn em gái em thì có chính sách gì về học phí không ạ? Rất mong được Ban biên tập giải đáp, em cảm ơn.

1. Học sinh trung học phổ thông mồ côi cha có được hỗ trợ học phí không?

Tại Điều 18 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập như sau:

1. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông mồ côi cả cha lẫn mẹ.

2. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông bị khuyết tật.

3. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

4. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

Như vậy, theo quy định trên học sinh phổ thông mồ côi cả cha lẫn mẹ thì thuộc đối tượng được hỗ trợ học phí. Bạn là học sinh trung học phổ thông và chỉ mồ côi mỗi cha thì bạn vẫn chưa thuộc đối tượng được hỗ trợ học phí.

2. Học sinh tiểu học có phải đóng học phí không?

Theo Điều 14 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định đối tượng không phải đóng học phí như sau:

1. Học sinh tiểu học trường công lập.

2. Người theo học các ngành chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Giáo dục đại học. Các ngành chuyên môn đặc thù do Thủ tướng Chính phủ quy định.

Do đó, theo quy định trên học sinh tiểu học trường công lập là đối tượng không phải đóng học phí.

Bạn không nói rõ là em gái của bạn theo học trường công lập hay trường tư thục. Nếu như em gái bạn theo học ở trường tiểu học công lập thì không phải đóng học phí còn theo học tại trường tư thì vẫn phải đóng học phí theo quy định của nhà trường.

3. Những trường hợp nào được miễn học phí?

Căn cứ Điều 15 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định đối tượng được miễn học phí như sau:

1. Các đối tượng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng nếu đang theo học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

2. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên khuyết tật.

3. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng và người từ 16 tuổi đến 22 tuổi đang học phổ thông, giáo dục đại học văn bằng thứ nhất thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. Người học các trình độ trung cấp, cao đẳng mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp.

4. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

5. Trẻ em mầm non 05 tuổi ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

6. Trẻ em mầm non 05 tuổi không thuộc đối tượng quy định tại khoản 5 Điều này được miễn học phí từ năm học 2024 - 2025 (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2024).

7. Trẻ em mầm non và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông là con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định số 27/2016/NĐ-CPngày 06 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định một số chế độ, chính sách đối với hạ sỹ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân của hạ sỹ quan, binh sĩ tại ngũ.

8. Học sinh trung học cơ sở ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền được miễn học phí từ năm học 2022 - 2023 (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2022).

9. Học sinh trung học cơ sở không thuộc đối tượng quy định tại khoản 8 Điều này được miễn học phí từ năm học 2025 - 2026 (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2025).

10. Học sinh, sinh viên hệ cử tuyển (kể cả học sinh cử tuyển học nghề nội trú với thời gian đào tạo từ 3 tháng trở lên) theo quy định của Chính phủ về chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

11. Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú, trường dự bị đại học, khoa dự bị đại học.

12. Học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

13. Sinh viên học chuyên ngành Mác-Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh.

14. Học sinh, sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh học một trong các chuyên ngành Lao, Phong, Tâm thần, Giám định pháp Y, Pháp y tâm thần và Giải phẫu bệnh tại các cơ sở đào tạo nhân lực y tế công lập theo chỉ tiêu đặt hàng của Nhà nước.

15. Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 57/2017/NĐ-CPngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành của cơ quan có thẩm quyền.

16. Người học thuộc các đối tượng của các chương trình, đề án được miễn học phí theo quy định của Chính phủ.

17. Người tốt nghiệp trung học cơ sở học tiếp lên trình độ trung cấp.

18. Người học các trình độ trung cấp, cao đẳng, đối với các ngành, nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu theo danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định.

19. Người học các ngành, nghề chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp. Các ngành, nghề chuyên môn đặc thù do Thủ tướng Chính phủ quy định.

Trên đây là 19 trường hợp được miễn học phí theo quy định của luật.

Trân trọng!

Vũ Thiên Ân

Học sinh trung học phổ thông
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Học sinh trung học phổ thông
Hỏi đáp Pháp luật
Tải mẫu giấy khen file word?
Hỏi đáp Pháp luật
Điểm thi học kỳ 1 nhân hệ số mấy? Cách tính điểm trung bình môn học kỳ 1 cho học sinh THPT?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách xét điểm học sinh giỏi cấp 3 mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bản kiểm điểm học sinh THPT áp dụng trong năm học 2023 - 2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Học sinh lớp 10 trung học phổ thông có học lực yếu xếp loại hạnh kiểm tốt được lên lớp không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách xếp loại học lực cấp 3 mới nhất 2023? Cách xét điểm học sinh giỏi cấp 3 năm 2023 như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Khu vệ sinh cho học sinh trung học phổ thông được bố trí thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Cách bố trí nhà nội trú của học sinh trung học phổ thông
Hỏi đáp pháp luật
Chuyển trường đối với học sinh trung học phổ thông như thế nào
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về tiếp nhận học sinh trung học phổ thông người nước ngoài
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Học sinh trung học phổ thông
803 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Học sinh trung học phổ thông
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào