Việc hủy bỏ niêm yết bắt buộc đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ được quy định như thế nào?

Quy định về hủy bỏ niêm yết bắt buộc đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ? Hủy bỏ niêm yết tự nguyện đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ được thực hiện như thế nào? Quy định về đăng ký niêm yết lại đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ? Nghĩa vụ báo cáo của tổ chức niêm yết chứng khoán được quy định như thế nào?

Quy định về hủy bỏ niêm yết bắt buộc đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ?

Căn cứ Điều 46 Quy chế Niêm yết và giao dịch chứng khoán niêm yết ban hành kèm theo Quyết định 17/QĐ-HĐTV năm 2022 quy định về hủy bỏ niêm yết bắt buộc đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ như sau:

1. Cổ phiếu của tổ chức niêm yết bị hủy bỏ niêm yết theo quy định tại khoản 1 Điều 120 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP, trường hợp tổ chức niêm yết là tổ chức phát hành nước ngoài tại Việt Nam bị hủy bỏ niêm yết theo quy định tại Điều 125 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.
2. Chứng chỉ quỹ đóng, quỹ đầu tư bất động sản, quỹ hoán đổi danh mục và cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán bị hủy bỏ niêm yết bắt buộc theo quy định tại khoản 3 Điều 120 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP và theo quy định tại khoản 1 Điều 104 Luật Chứng khoán.
3. SGDCK thông báo cho tổ chức niêm yết và công bố thông tin ra thị trường khi phát hiện cổ phiếu niêm yết có khả năng bị hủy bỏ niêm yết bắt buộc theo quy định tại các điểm a, b, d, e, h, i, o khoản 1 Điều 120 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP và yêu cầu tổ chức niêm yết báo cáo, giải trình cụ thể (nếu cần thiết).
4. SGDCK ban hành Quyết định hủy bỏ niêm yết và công bố thông tin về việc hủy bỏ niêm yết.
5. Chứng khoán niêm yết thuộc diện hủy bỏ niêm yết bắt buộc được tiếp tục giao dịch trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày SGDCK ban hành Quyết định hủy bỏ niêm yết, trừ trường hợp hủy bỏ niêm yết theo quy định tại khoản 4 Điều 120 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.
6. Chứng khoán niêm yết bị hủy bỏ niêm yết nhưng vẫn đáp ứng điều kiện là công ty đại chúng phải đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch UPCoM theo quy định tại Điều 133 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP trừ trường hợp hủy bỏ niêm yết theo quy định tại các điểm a, c, g khoản 1 Điều 120 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.

Theo đó, cổ phiếu của tổ chức niêm yết bị hủy bỏ niêm yết theo quy định tại khoản 1 Điều 120 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP, trường hợp tổ chức niêm yết là tổ chức phát hành nước ngoài tại Việt Nam bị hủy bỏ niêm yết theo quy định tại Điều 125 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP. Chứng chỉ quỹ đóng, quỹ đầu tư bất động sản, quỹ hoán đổi danh mục và cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán bị hủy bỏ niêm yết bắt buộc theo quy định tại khoản 3 Điều 120 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP và theo quy định tại khoản 1 Điều 104 Luật Chứng khoán.

Việc hủy bỏ niêm yết bắt buộc đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ được quy định như thế nào?

Việc hủy bỏ niêm yết bắt buộc đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Hủy bỏ niêm yết tự nguyện đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ được thực hiện như thế nào?

Căn cứ Điều 47 Quy chế Niêm yết và giao dịch chứng khoán niêm yết ban hành kèm theo Quyết định 17/QĐ-HĐTV năm 2022 quy định về hủy bỏ niêm yết tự nguyện đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ được quy định như sau:

1. Điều kiện hủy bỏ niêm yết tự nguyện thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 121 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.
2. Hồ sơ đề nghị hủy bỏ niêm yết tự nguyện thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 121 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP và Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế này. Trường hợp cần thiết, SGDCK xin ý kiến SGDCKVN hoặc UBCKNN và chỉ xem xét hủy bỏ niêm yết sau khi có ý kiến từ SGDCKVN hoặc UBCKNN.
3. Thủ tục hủy bỏ niêm yết tự nguyện thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 121 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.
4. SGDCK công bố thông tin về việc chấp thuận hoặc từ chối đề nghị hủy bỏ niêm yết tự nguyện của tổ chức niêm yết.

Như vậy, việc hủy bỏ niêm yết tự nguyện đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ phải đáp ứng điều kiện tại khoản 1 Điều 121 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.

Quy định về đăng ký niêm yết lại đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ?

Theo Điều 48 Quy chế Niêm yết và giao dịch chứng khoán niêm yết ban hành kèm theo Quyết định 17/QĐ-HĐTV năm 2022 quy định về đăng ký niêm yết lại đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ như sau:

1. Tổ chức có cổ phiếu bị hủy niêm yết theo quy định tại Điều 120, Điều 121 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP được đăng ký niêm yết lại theo quy định tại khoản 1 Điều 122 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.
2. Điều kiện, hồ sơ và thủ tục đăng ký niêm yết lại thực hiện theo quy định tại Điều 110, Điều 111 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP và các quy định tại Quy chế này.

Việc đăng ký niêm yết lại đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ được đăng ký niêm yết lại theo quy định tại khoản 1 Điều 122 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.

Nghĩa vụ báo cáo của tổ chức niêm yết chứng khoán được quy định như thế nào?

Theo Điều 49 Quy chế Niêm yết và giao dịch chứng khoán niêm yết ban hành kèm theo Quyết định 17/QĐ-HĐTV năm 2022 nghĩa vụ báo cáo của tổ chức niêm yết chứng khoán được quy định như sau:

1. Trái phiếu bị hủy bỏ niêm yết theo quy định tại khoản 5 Điều 120 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP, trái phiếu của tổ chức niêm yết là tổ chức phát hành nước ngoài bị hủy bỏ niêm yết theo quy định tại Điều 125 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.
2. SGDCK thông báo cho tổ chức niêm yết và công bố thông tin ra thị trường khi phát hiện trái phiếu niêm yết có khả năng bị hủy bỏ niêm yết theo quy định tại khoản 5 Điều 120 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP và yêu cầu tổ chức niêm yết báo cáo, giải trình (nếu cần thiết).
3. SGDCK ban hành Quyết định hủy bỏ niêm yết trái phiếu và công bố thông tin về việc hủy bỏ niêm yết.

Trân trọng!

Mạc Duy Văn

Chứng chỉ quỹ
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chứng chỉ quỹ
Hỏi đáp pháp luật
Các điều kiện để chào bán chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục lần đầu ra công chúng?
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ đại chúng?
Hỏi đáp pháp luật
Có bắt buộc công ty quản lý quỹ không mua lại chứng chỉ quỹ mở của nhà đầu tư?
Hỏi đáp pháp luật
Công bố thông tin về sở hữu cổ phiếu, chứng chỉ quỹ của cổ đông lớn, nhà đầu tư sở hữu từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của quỹ đóng được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Công bố thông tin về giao dịch hoán đổi chứng chỉ quỹ ETF lấy cổ phiếu cơ cấu trên thị trường chứng khoán được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Chứng chỉ quỹ là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Điều kiện chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng theo quy định hiện hành
Hỏi đáp pháp luật
Công ty quản lý quỹ định giá sai giá của chứng chỉ quỹ bị phạt thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng
Hỏi đáp pháp luật
Các trường hợp công ty quản lý quỹ không phải thay mặt quỹ mở mua lại chứng chỉ quỹ
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chứng chỉ quỹ
947 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chứng chỉ quỹ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào