Lập hồ sơ kiểm sát trong trường hợp Viện trưởng Viện kiểm sát Nhân dân tối kiến nghị xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án Nhân dân tối cao?

Lập hồ sơ kiểm sát trong trường hợp Viện trưởng Viện kiểm sát Nhân dân tối cao kiến nghị xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án Nhân dân tối cao ra sao? Lập hồ sơ kiểm sát trong trường hợp Viện kiểm sát Nhân dân tối cao tham gia các phiên họp xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án Nhân dân tối cao theo yêu cầu của Ủy ban Thường vụ Quốc hội? Lập hồ sơ kiểm sát việc trả lại đơn yêu cầu được quy định như thế nào? Câu hỏi của anh Huy (Quảng Ninh)

Lập hồ sơ kiểm sát trong trường hợp Viện trưởng Viện kiểm sát Nhân dân tối cao kiến nghị xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án Nhân dân tối cao ra sao?

Căn cứ Điều 15 Quy định về lập, quản lý, sử dụng hồ sơ kiểm sát việc giải quyết các vụ việc dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động trong ngành Kiểm sát nhân dân ban hành kèm Quyết định 264/QĐ-VKSTC năm 2022 quy định lập hồ sơ kiểm sát trong trường hợp Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao kiến nghị xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao như sau:

Hồ sơ kiểm sát trong trường hợp Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao kiến nghị xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao gồm các tập tài liệu sau đây:
1. Tập tài liệu về căn cứ kiến nghị theo thủ tục đặc biệt (Tập 1), gồm các loại tài liệu sau:
a) Đơn đề nghị của đương sự; Văn bản thông báo của cá nhân, cơ quan, tổ chức; Báo cáo đề nghị kiến nghị của Viện kiểm sát cấp dưới đối với vi phạm pháp luật nghiêm trọng trong quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hoặc tình tiết quan trọng mới là căn cứ xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao; Văn bản chuyển đơn của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền; Giấy xác nhận nhận đơn của Viện kiểm sát;
b) Tài liệu, chứng cứ mới do đương sự, cá nhân, cơ quan, tổ chức, Viện kiểm sát cấp dưới cung cấp; tài liệu về việc thi hành án;
c) Tài liệu khác có liên quan.
2. Tập tài liệu về việc giải quyết vụ án ở cấp sơ thẩm, phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm (Tập 2), gồm các loại tài liệu quy định tại các điều 8, 9, 11 và 13 Quy định này mà công chức thấy cần thiết cho việc kiến nghị theo thủ tục đặc biệt.
3. Tập tài liệu về hoạt động nghiệp vụ của Viện kiểm sát kiến nghị theo thủ tục đặc biệt (Tập 3), gồm các loại tài liệu sau:
a) Văn bản yêu cầu Tòa án chuyển hồ sơ vụ án; Văn bản yêu cầu Tòa án chuyển hồ sơ (lần 2); Biên bản bàn giao hồ sơ; Thống kê tài liệu trong hồ sơ vụ án; Phiếu chuyển trả hồ sơ vụ án;
b) Quyết định phân công, thay đổi Kiểm sát viên tham gia các phiên họp;
c) Trích cứu hồ sơ (nếu cần thiết);
d) Quyết định, công văn về việc xác minh, thu thập tài liệu, chứng cứ của Viện kiểm sát; Kết quả xác minh và tài liệu, chứng cứ Viện kiểm sát thu thập được;
đ) Công văn, báo cáo của Viện kiểm sát cấp dưới về việc giải quyết vụ án ở cấp sơ thẩm, phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm;
e) Báo cáo đề xuất việc xem xét kiến nghị theo thủ tục đặc biệt; Báo cáo đề xuất việc thay đổi, bổ sung hoặc rút kiến nghị (trong trường hợp đã ban hành Kiến nghị); Văn bản ghi ý kiến thẩm định, phê duyệt của các cấp lãnh đạo;
g) Thông báo không kiến nghị theo thủ tục đặc biệt;
h) Tờ trình đề nghị ban hành kiến nghị theo thủ tục đặc biệt của Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
i) Kiến nghị xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao; Quyết định thay đổi, bổ sung, rút Kiến nghị;
k) Phát biểu của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao tại phiên họp xem xét kiến nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
l) Phát biểu của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao tại phiên họp xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao;
m) Bút ký các phiên họp (nếu cần thiết);
n) Các báo cáo, thông báo kết quả các phiên họp;
o) Báo cáo đề xuất về những vấn đề cần giải quyết sau các phiên họp;
p) Tài liệu khác có liên quan.
4. Tập tài liệu Tòa án xem xét kiến nghị theo thủ tục đặc biệt ban hành (Tập 4), gồm các loại tài liệu sau:
a) Văn bản thông báo về thời gian mở phiên họp, hoãn phiên họp và thời gian mở lại phiên họp;
b) Văn bản thông báo về việc Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao nhất trí hoặc không nhất trí với kiến nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
c) Quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao đối với quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao bị kiến nghị;
d) Tài liệu khác có liên quan.

Trong trường hợp Viện trưởng Viện kiểm sát Nhân dân tối cao kiến nghị xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án Nhân dân tối cao thì phải lập hồ sơ theo quy định như trên.

Lập hồ sơ kiểm sát trong trường hợp Viện trưởng Viện kiểm sát Nhân dân tối kiến nghị xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án Nhân dân tối cao?

Lập hồ sơ kiểm sát trong trường hợp Viện trưởng Viện kiểm sát Nhân dân tối kiến nghị xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án Nhân dân tối cao? (Hình từ Internet)

Lập hồ sơ kiểm sát trong trường hợp Viện kiểm sát Nhân dân tối cao tham gia các phiên họp xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án Nhân dân tối cao theo yêu cầu của Ủy ban Thường vụ Quốc hội?

Theo Điều 16 Quy định về lập, quản lý, sử dụng hồ sơ kiểm sát việc giải quyết các vụ việc dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động trong ngành Kiểm sát nhân dân ban hành kèm Quyết định 264/QĐ-VKSTC năm 2022 quy định lập hồ sơ kiểm sát trong trường hợp Viện kiểm sát nhân dân tối cao tham gia các phiên họp xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao theo yêu cầu của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, kiến nghị của Ủy ban Tư pháp của Quốc hội, đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao như sau:

- Tập tài liệu về yêu cầu, kiến nghị, đề nghị xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao theo thủ tục đặc biệt (Tập 1), gồm các loại tài liệu sau:

+ Văn bản yêu cầu của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, kiến nghị của Ủy ban Tư pháp của Quốc hội, đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao về việc xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao theo thủ tục đặc biệt;

+ Tài liệu, chứng cứ mới do các cơ quan có yêu cầu, kiến nghị, đề nghị xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao theo thủ tục đặc biệt cung cấp; tài liệu về việc thi hành án;

+ Tài liệu khác có liên quan.

- Tập tài liệu về việc giải quyết vụ án ở cấp sơ thẩm, phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm (Tập 2), gồm các loại tài liệu quy định tại khoản 2 Điều 15 Quy định này.

- Tập tài liệu về hoạt động nghiệp vụ của Viện kiểm sát tham gia các phiên họp trong thủ tục đặc biệt (Tập 3), gồm các loại tài liệu sau:

+ Biên bản bàn giao hồ sơ; Thống kê tài liệu trong hồ sơ vụ án; Phiếu chuyển trả hồ sơ vụ án;

+ Báo cáo đề xuất quan điểm của Viện kiểm sát nhân dân tối cao đối với yêu cầu của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, kiến nghị của Ủy ban Tư pháp của Quốc hội, đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao về việc xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao theo thủ tục đặc biệt; Văn bản ghi ý kiến thẩm định, phê duyệt của các cấp lãnh đạo;

+ Phát biểu của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao tại phiên họp xem xét kiến nghị của Ủy ban Tư pháp của Quốc hội, đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao;

+ Các tài liệu quy định tại các điểm b, c, g, l, m, n, o và p khoản 3 Điều 15 Quy định này.

- Tập tài liệu Tòa án xem xét yêu cầu, kiến nghị, đề nghị theo thủ tục đặc biệt ban hành (Tập 4), gồm các loại tài liệu sau:

+ Văn bản thông báo về việc Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao nhất trí hoặc không nhất trí với kiến nghị của Ủy ban Tư pháp của Quốc hội, đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao;

+ Các tài liệu quy định tại các điểm a, c và d khoản 4 Điều 15 Quy định này.

- Vụ án đã được Viện kiểm sát nhân dân tối cao thông báo không kiến nghị theo thủ tục đặc biệt nhưng sau đó có yêu cầu, kiến nghị, đề nghị của cơ quan, người có thẩm quyền nêu tại khoản 1 Điều này thì tài liệu nêu tại các mục 1.1, 1.3 và 1.4 khoản 1 Điều này được đưa vào hồ sơ kiểm sát quy định tại Điều 15 Quy định này, trừ trường hợp Kiểm sát viên khác được phân công nghiên cứu hồ sơ hoặc hồ sơ kiểm sát tại Điều 15 đã được đưa vào lưu trữ.

- Việc sắp xếp hồ sơ phải bảo đảm phân định rõ thủ tục Viện kiểm sát nhân dân tối cao xem xét, trả lời không kiến nghị theo thủ tục đặc biệt và thủ tục Viện kiểm sát nhân dân tối cao tham gia các phiên họp của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao xem xét yêu cầu, kiến nghị, đề nghị của cơ quan, người có thẩm quyền.

Trân trọng!

Viện kiểm sát
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Viện kiểm sát
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian Viện kiểm sát thực hiện trực tiếp kiểm sát tại trại tạm giam thuộc Công an cấp tỉnh như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Viện kiểm sát có quyền bác bỏ nội dung áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời trong tố tụng dân sự hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Viện kiểm sát có thể bổ sung chứng cứ mới tại phiên tòa phúc thẩm hình sự hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu văn bản yêu cầu báo cáo và cung cấp hồ sơ, tài liệu và hướng dẫn sử dụng mẫu trong hoạt động tư pháp của ngành kiểm sát?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về nguyên tắc lập, quản lý, sử dụng hồ sơ kiểm sát trong ngành Kiểm sát nhân dân?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về lập hồ sơ kiểm sát việc công nhận kết quả hòa giải thành tại Tòa án?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về lập hồ sơ kiểm sát vụ án dân sự trong trường hợp Viện kiểm sát không tham gia phiên tòa sơ thẩm?
Hỏi đáp pháp luật
Lập hồ sơ kiểm sát trong trường hợp Viện trưởng Viện kiểm sát Nhân dân tối kiến nghị xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án Nhân dân tối cao?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về quản lý hồ sơ kiểm sát tại đơn vị lập hồ sơ?
Hỏi đáp pháp luật
Công tố viên nhà nước là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Viện kiểm sát
Phan Hồng Công Minh
545 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Viện kiểm sát
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào