Thời điểm gửi, nhận văn bản điện tử giữa các Tòa án, đơn vị trong Tòa án nhân dân?

Thời điểm gửi, nhận văn bản điện tử giữa các Tòa án, đơn vị trong Tòa án nhân dân được quy định như thế nào? Kiểm tra, bảo đảm tính toàn vẹn của văn bản điện tử giữa các Tòa án, đơn vị trong Tòa án nhân dân? Danh mục văn bản điện tử giữa các Tòa án, đơn vị trong Tòa án nhân dân gồm những gì? Các loại văn bản điện tử gửi kèm văn bản giấy trong phát hành, tiếp nhận văn bản điện tử giữa các Tòa án, đơn vị trong Tòa án nhân dân? Nhờ anh/chị tư vấn giúp tôi theo quy định mới nhất của luật, tôi cảm ơn.

1. Thời điểm gửi, nhận văn bản điện tử giữa các Tòa án, đơn vị trong Tòa án nhân dân được quy định như thế nào?  

Căn cứ Điều 6 Quy định tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử giữa các Tòa án, đơn vị trong Tòa án nhân dân ban hành kèm Quyết định 296/QĐ-TANDTC năm 2022 (Có hiệu lực từ 01/11/2022) quy định thời điểm gửi, nhận văn bản điện tử như sau:

1. Thời điểm gửi văn bản điện tử là thời điểm văn bản điện tử đó được phát hành trên hệ thống quản lý văn bản và điều hành và có hồi báo văn bản gửi thành công.

2. Thời điểm nhận văn bản điện tử là thời điểm văn bản điện tử được nhập vào hệ thống quản lý văn bản và điều hành mà bên nhận có thể truy cập và sử dụng văn bản điện tử từ thời điểm đó hoặc được bên nhận xác nhận hoặc hệ thống quản lý văn bản và điều hành ghi nhận phát hành thành công.

2. Kiểm tra, bảo đảm tính toàn vẹn của văn bản điện tử giữa các Tòa án, đơn vị trong Tòa án nhân dân?

Theo Điều 7 Quy định tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử giữa các Tòa án, đơn vị trong Tòa án nhân dân ban hành kèm Quyết định 296/QĐ-TANDTC năm 2022 (Có hiệu lực từ 01/11/2022) quy định kiểm tra, bảo đảm tính toàn vẹn của văn bản điện tử như sau:

1. Tính toàn vẹn của văn bản điện tử là khi nội dung của văn bản điện tử không bị thay đổi trong suốt quá trình trao đổi, xử lý và phát hành.

2. Văn bản điện tử được kiểm tra tính toàn vẹn dựa trên các thông tin cơ bản sau đây:

a) Thể thức văn bản bao gồm: Quốc hiệu và tiêu ngữ; tên cơ quan, đơn vị ban hành văn bản; số và ký hiệu văn bản; địa danh và thời gian ban hành văn bản; tên loại và trích yếu nội dung của văn bản; nội dung văn bản; chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền; dấu, chữ ký của cơ quan, đơn vị; nơi nhận;

b) Cấu trúc tệp dữ liệu chứa văn bản điện tử.

3. Danh mục văn bản điện tử giữa các Tòa án, đơn vị trong Tòa án nhân dân gồm những gì?

Tại Khoản 1 Điều 8 Quy định tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử giữa các Tòa án, đơn vị trong Tòa án nhân dân ban hành kèm Quyết định 296/QĐ-TANDTC năm 2022 (Có hiệu lực từ 01/11/2022) quy định danh mục văn bản điện tử giữa các Tòa án, đơn vị trong Tòa án nhân dân như sau:

1. Danh mục văn bản điện tử

a) Văn bản quy phạm pháp luật: Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao; Thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; Thông tư liên tịch giữa Chánh án Tòa án nhân dân tối cao với Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; Thông tư liên tịch giữa Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

b) Văn bản hành chính: Quyết định (cá biệt), Chỉ thị, Quy chế, Quy định, Thông báo, Hướng dẫn, Chương trình, Kế hoạch, Phương án, Đề án, Dự án, Báo cáo, Tờ trình, Công văn, Công điện, Giấy ủy quyền, Giấy mời, Phiếu gửi, Phiếu chuyển, Phiếu báo....

c) Các loại văn bản gửi, nhận điện tử được quy định tại khoản 1 Điều 7 Quyết định 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước.

4. Các loại văn bản điện tử gửi kèm văn bản giấy trong phát hành, tiếp nhận văn bản điện tử giữa các Tòa án, đơn vị trong Tòa án nhân dân?

Tại Khoản 2 Điều 8 Quy định tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử giữa các Tòa án, đơn vị trong Tòa án nhân dân ban hành kèm Quyết định 296/QĐ-TANDTC năm 2022 (Có hiệu lực từ 01/11/2022) quy định các loại văn bản điện tử gửi kèm văn bản giấy như sau:

2. Các loại văn bản điện tử gửi kèm văn bản giấy

a) Văn bản điện tử gửi kèm văn bản giấy được quy định tại điểm a khoản 2 Điều 7 Quyết định 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước.

b) Văn bản theo danh mục do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định ngoài các văn bản theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.

Trân trọng!

Văn bản điện tử
Hỏi đáp mới nhất về Văn bản điện tử
Hỏi đáp pháp luật
Văn bản điện tử đã được sao y chữ ký số khi in ra văn bản giấy có giá trị hay không?
Hỏi đáp pháp luật
Sử dụng chữ ký điện tử trong văn bản điện tử gửi đến cơ quan Nhà nước?
Hỏi đáp pháp luật
Giá trị pháp lý của văn bản điện tử?
Hỏi đáp pháp luật
Xác định thời điểm cơ quan nhà nước nhận/gửi văn bản điện tử?
Hỏi đáp pháp luật
Gửi đơn kiện bằng bằng văn bản điện tử liệu có nhận được thông báo nhận đơn khởi kiện?
Hỏi đáp pháp luật
Văn bản điện tử trong đấu thầu là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Tính hợp lệ của văn bản điện tử trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo quy định hiện hành
Hỏi đáp pháp luật
Văn bản điện tử là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Văn bản điện tử trong hoạt động nghiệp vụ của Kho bạc nhà nước bao gồm những văn bản nào?
Hỏi đáp pháp luật
Văn bản điện tử trong hoạt động nghiệp vụ Kho bạc nhà nước
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Văn bản điện tử
Phan Hồng Công Minh
300 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Văn bản điện tử
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào