Người học sẽ không được kiểm tra hoàn thành chương trình tiếng dân tộc thiểu số khi vắng học bao nhiêu buổi?

Người học nghỉ bao nhiêu buổi sẽ không được kiểm tra hoàn thành chương trình tiếng dân tộc thiểu số? Tổng thời gian kiểm tra theo các chương trình dạy tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ là bao nhiêu phút? Đạt bao nhiêu điểm mới được cấp chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số? Xin chào ban biên tập, tôi là cán bộ đang công tác tại vùng đồng bào dân tộc được cử đi để học chương trình tiếng dân tộc thiểu số, cho tôi hỏi theo quy định nghỉ bao nhiêu buổi sẽ không được kiểm tra hoàn thành chương trình, kiểm tra chương trình có tổng thời gian kiểm tra bao nhiêu phút?

Người học nghỉ bao nhiêu buổi sẽ không được kiểm tra hoàn thành chương trình tiếng dân tộc thiểu số?

Căn cứ Điều 6 Quy định tổ chức dạy học, kiểm tra và cấp chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số ban hành kèm Thông tư 36/2012/TT-BGDĐT quy định đối tượng và điều kiện được dự kiểm tra như sau:

Đối tượng và điều kiện được dự kiểm tra
Người học dự kiểm tra hoàn thành chương trình tiếng dân tộc thiểu số, đảm bảo các điều kiện sau:
1. Đạt điểm trung bình trong các kỳ kiểm tra định kỳ;
2. Không nghỉ học quá 20% số tiết so với tổng số tiết của chương trình.

Anh/chị nếu nghỉ học quá 20% số tiết so với tổng số tiết của chương trình sẽ không đủ điều kiện dự kiểm tra hoàn thành chương trình tiếng dân tộc thiểu số.

Người học sẽ không được kiểm tra hoàn thành chương trình tiếng dân tộc thiểu số khi vắng học bao nhiêu buổi?

Người học sẽ không được kiểm tra hoàn thành chương trình tiếng dân tộc thiểu số khi vắng học bao nhiêu buổi? (Hình từ Internet)

Tổng thời gian kiểm tra theo các chương trình dạy tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ là bao nhiêu phút?

Theo Điều 7 Quy định tổ chức dạy học, kiểm tra và cấp chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số ban hành kèm Thông tư 36/2012/TT-BGDĐT quy định nội dung, yêu cầu và thời lượng kiểm tra như sau:

Nội dung, yêu cầu và thời lượng kiểm tra
1. Người học phải tham dự kiểm tra bốn nội dung: Viết, đọc hiểu, nghe hiểu và hội thoại.
2. Yêu cầu cần đạt đối với người học tham dự kiểm tra:
a) Về kỹ năng: Người học đảm bảo yêu cầu về các kỹ năng quy định tại các chương trình tiếng dân tộc thiểu số do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
b) Về kiến thức: Người học đảm bảo yêu cầu về kiến thức, có vốn từ ngữ nhất định theo các chủ đề học tập quy định tại các chương trình tiếng dân tộc thiểu số do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
3. Thời gian kiểm tra như sau:
a) Tổng thời gian kiểm tra theo các chương trình đào tạo, bồi dưỡng giáo viên dạy tiếng dân tộc thiểu số là 120 phút cho 4 kỹ năng. Kỹ năng nghe hiểu kiểm tra trong 30 phút. Kỹ năng hội thoại, mỗi thí sinh từ 5 phút đến 7 phút, thời gian còn lại dành cho kiểm tra kỹ năng viết và đọc hiểu;
b) Tổng thời gian kiểm tra theo các chương trình dạy tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số là 90 phút cho 4 kỹ năng. Kỹ năng nghe hiểu kiểm tra trong 30 phút. Kỹ năng hội thoại, mỗi thí sinh từ 5 phút đến 7 phút, thời gian còn lại dành cho kiểm tra kỹ năng viết và đọc hiểu.

Tổng gian kiểm tra theo các chương trình dạy tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ công tác ở vùng dân tộc thiểu số là 90 phút cho 4 kỹ năng.

Đạt bao nhiêu điểm mới được cấp chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số?

Tại Điều 8 Quy định tổ chức dạy học, kiểm tra và cấp chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số ban hành kèm Thông tư 36/2012/TT-BGDĐT quy định điều kiện, thẩm quyền cấp chứng chỉ:

Điều kiện, thẩm quyền cấp chứng chỉ
1. Điều kiện cấp chứng chỉ:
Những thí sinh có điểm trung bình cộng của tất cả các bài kiểm tra đạt từ 5,0 điểm trở lên, không có bài kiểm tra nào bị dưới 2,0 điểm thì được công nhận đạt kết quả kiểm tra và được cấp chứng chỉ.
Người học tiếng dân tộc thiểu số được cấp chứng chỉ gồm:
a) Chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng giáo viên dạy tiếng dân tộc thiểu số được cấp cho người học chương trình đào tạo, bồi dưỡng giáo viên dạy tiếng dân tộc thiểu số ban hành kèm theo Quyết định số 02/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 24 tháng 1 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và các chương trình đào tạo, bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số cho giáo viên dạy tiếng dân tộc thiểu số do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
b) Chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số cấp cho người học chương trình dạy tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ, công chức, viên chức công tác ở vùng miền núi vùng dân tộc thiểu số ban hành kèm theo Quyết định số 03/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 24 tháng 1 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và các chương trình dạy tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
2. Thẩm quyền cấp chứng chỉ:
a) Các trường cao đẳng sư phạm, đại học sư phạm và đại học có khoa sư phạm: cấp chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng giáo viên dạy tiếng dân tộc thiểu số cho giáo viên dạy tiếng dân tộc thiểu số;
b) Sở Giáo dục và Đào tạo: cấp chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ, công chức học tiếng dân tộc thiểu số.
3. Việc quản lý, cấp phát chứng chỉ thực hiện theo Quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (quy định tại Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân và Quyết định số 34/2008/QĐ-BGDĐT ngày 10 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành mẫu chứng chỉ của hệ thống quốc dân).

Thí sinh có điểm trung bình cộng của tất cả các bài kiểm tra đạt từ 5,0 điểm trở lên, không có bài kiểm tra nào bị dưới 2,0 điểm thì được công nhận đạt kết quả kiểm tra và được cấp chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số.

Trân trọng!

Giáo dục
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giáo dục
Hỏi đáp Pháp luật
Học liệu số là gì? Sử dụng học liệu số trong tập huấn qua mạng cần điều kiện gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch thi JLPT 2024 tại Việt Nam chi tiết? Thời hạn đăng ký dự thi JLPT 2024 tại Việt Nam là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục thiết bị dạy học tiếng dân tộc thiểu số trong cơ sở giáo dục phổ thông áp dụng năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Văn bằng 1 là gì? Văn bằng 1 gồm những loại bằng nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Kế hoạch triển khai phong trào cả nước thi đua xây dựng xã hội học tập, đẩy mạnh học tập suốt đời giai đoạn 2023 - 2030?
Hỏi đáp Pháp luật
Chứng chỉ tin học cơ bản là gì? Đối tượng dự thi bằng tin học cơ bản là ai?
Hỏi đáp Pháp luật
06 thủ tục hành chính nội bộ ngành giáo dục mới được ban hành năm 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tướng Chính phủ yêu cầu không để tình trạng thiếu sách giáo khoa và tăng giá sách giáo khoa bất hợp lý trước thềm năm học mới?
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ GD&ĐT ban hành hướng dẫn thực hiện công tác giáo dục trung học năm học 2023-2024?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định tuổi với người tham gia Hội đồng Chức danh giáo sư
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giáo dục
Phan Hồng Công Minh
332 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giáo dục
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào