Có được làm giáo viên tiểu học hạng I khi chỉ có trình độ cử nhân?

Chào Ban biên tập, tôi có vấn đề cần được giải đáp. Tôi hiện tại đang là giáo viên tiểu học hạng II. Tôi đang muốn được xét lên giáo viên tiểu học hạng I mà chỉ có trình độ cử nhân thì có được xét không? Xin cảm ơn.

Có được làm giáo viên tiểu học hạng I khi chỉ có trình độ cử nhân?

Tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT quy định tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của giáo viên tiểu học hạng I - Mã số: V.07.03.27 như sau:

Giáo viên tiểu học hạng I - Mã số: V.07.03.27
...
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng thạc sĩ trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học hoặc có bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành phù hợp với môn học giảng dạy hoặc có bằng thạc sĩ quản lý giáo dục trở lên;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I.

Như vậy, theo quy định trên thì phải có bằng thạc sĩ trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên mới là một trong những tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của giáo viên tiểu học hạng I.

Bạn chỉ có trình độ đào tạo cử nhân thì bạn vẫn chưa đủ tiêu chuẩn để trở thành giáo viên tiểu học hạng I.

giáo viên tiểu học

Muốn làm giáo viên trung học cơ sở hạng I thì cần có bằng thạc sĩ?

Theo khoản 3 Điều 5 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của giáo viên trung học cơ sở hạng I như sau:

Giáo viên trung học cơ sở hạng I - Mã số V.07.04.30
...
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng thạc sĩ trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở hoặc có bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành phù hợp với môn học giảng dạy hoặc có bằng thạc sĩ quản lý giáo dục trở lên;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I.

Do đó, theo quy định trên có bằng thạc sĩ trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên là một trong hai tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của giáo viên trung học cơ sở hạng I.

Muốn trở thành giáo viên trung học cơ sở hạng I ngoài có bằng thạc sĩ thuộc ngành đào tạo giáo viên thì cần phải có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I.

Giáo viên có những hạng chức danh nào?

Tại Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT danh nghề nghiệp giáo viên mầm non bao gồm:

- Giáo viên mầm non hạng III - Mã số V.07.02.26;

- Giáo viên mầm non hạng II - Mã số V.07.02.25;

- Giáo viên mầm non hạng I - Mã số V.07.02.24.

Theo Điều 2 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT quy định mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học như sau:

Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học bao gồm:

- Giáo viên tiểu học hạng III - Mã số V.07.03.29.

- Giáo viên tiểu học hạng II - Mã số V.07.03.28.

- Giáo viên tiểu học hạng I - Mã số V.07.03.27.

Căn cứ Điều 2 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở như sau:

Chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở bao gồm:

- Giáo viên trung học cơ sở hạng III - Mã số V.07.04.32.

- Giáo viên trung học cơ sở hạng II - Mã số V.07.04.31.

- Giáo viên trung học cơ sở hạng I - Mã số V.07.04.30.

Tại Điều 2 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông như sau:

Chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông bao gồm:

- Giáo viên trung học phổ thông hạng III - Mã số V.07.05.15.

- Giáo viên trung học phổ thông hạng II - Mã số V.07.05.14.

- Giáo viên trung học phổ thông hạng I - Mã số V.07.05.13.

Theo Điều 1 Thông tư 06/2017/TT-BNV quy định mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học như sau:

Mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học

- Giáo viên dự bị đại học hạng I - Mã số: V.07.07.17

- Giáo viên dự bị đại học hạng II - Mã số: V.07.07.18

- Giáo viên dự bị đại học hạng III - Mã số: V.07.07.19

Căn cứ Điều 2 Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT quy định mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp như sau:

Chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập bao gồm:

- Giảng viên cao cấp (hạng I)- Mã số: V.07.01.01

- Giảng viên chính (hạng II)- Mã số: V.07.01.02

- Giảng viên (hạng III) - Mã số: V.07.01.03

- Trợ giảng (hạng III) - Mã số: V.07.01.23

Trân trọng!

Giáo viên
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giáo viên
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu phiếu dự giờ và cách đánh giá phiếu dự giờ dành cho giáo viên mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin phép nghỉ ốm của giáo viên mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách các loại bằng cấp giáo viên bắt buộc phải có năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Giáo viên THCS chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo nhưng không thuộc đối tượng phải nâng trình độ thì có được nâng lương trước thời hạn không?
Hỏi đáp Pháp luật
Có phải từ năm 2026 giáo viên phải có bằng đại học? Trong trường hợp nào giáo viên phải đền bù chi phí đào tạo?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đối với giáo viên THCS hạng 1 là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất cho phép giáo viên trình độ cao đẳng được dạy một số môn tại cấp tiểu học và trung học cơ sở?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bản cam kết tu dưỡng rèn luyện phấn đấu dành cho giáo viên các cấp năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin chuyển công tác cho giáo viên mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Giáo viên có bắt buộc phải tham gia thi giáo viên dạy giỏi không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giáo viên
404 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giáo viên
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào