Miễn nhiệm là có được xem là hình thức kỷ luật Cán bộ? Nghĩa vụ, quyền của cán bộ được quy định như thế nào?

Cho hỏi miễn nhiệm là có được xem là hình thức kỷ luật Cán bộ? Nghĩa vụ, quyền của cán bộ được quy định như thế nào?- Thắc mắc của chú Tài (Quảng Trị)

Miễn nhiệm có phải là một hình thức kỷ luật đối với Cán bộ hay không?

Tại Điều 7 Nghị định 112/2020/NĐ-CP có quy định về các hình thức kỷ luật đối với cán bộ, công chức như sau:

1. Áp dụng đối với cán bộ
a) Khiển trách.
b) Cảnh cáo.
c) Cách chức.
d) Bãi nhiệm.
2. Áp dụng đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
a) Khiển trách.
b) Cảnh cáo.
c) Hạ bậc lương.
d) Buộc thôi việc.
3. Áp dụng đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
a) Khiển trách.
b) Cảnh cáo.
c) Giáng chức.
d) Cách chức.
đ) Buộc thôi việc.

Tại Khoản 1 Điều 4 Luật cán bộ, công chức 2008 có quy định về cán bộ, công chức như sau:

1. Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

Căn cứ theo quy định hiện hành, Bộ trưởng được xem là cán bộ. Bên cạnh đó, hình thức miễn nhiệm không được xem là hình thức kỷ luật đối với cán bộ. Chính vì vậy, miễn nhiệm không được xem là hình thức kỷ luật đối với Bộ trưởng.

Cán bộ bao nhiêu tuổi sẽ được nghỉ hưu?

Tại Điều 31 Luật cán bộ, công chức 2008 có quy định về nghỉ hưu đối với cán bộ như sau:

1. Cán bộ được nghỉ hưu theo quy định của Bộ luật lao động.
2. Trước 06 tháng, tính đến ngày cán bộ nghỉ hưu, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý cán bộ phải thông báo cho cán bộ bằng văn bản về thời điểm nghỉ hưu; trước 03 tháng, tính đến ngày cán bộ nghỉ hưu, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý cán bộ ra quyết định nghỉ hưu.
3. Trong trường hợp đặc biệt, đối với cán bộ giữ chức vụ từ Bộ trưởng hoặc tương đương trở lên có thể được kéo dài thời gian công tác theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
Tại Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP có quy định về tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường như sau:
Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường theo khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động được quy định cụ thể như sau:
1. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028 và cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng đối với lao động nữ cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035.
2. Lộ trình điều chỉnh tuổi nghỉ hưu của người lao động quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện theo bảng dưới đây:
Lao động nam
Lao động nữ
Năm nghỉ hưu
Tuổi nghỉ hưu
Năm nghỉ hưu
Tuổi nghỉ hưu
2021
60 tuổi 3 tháng
2021
55 tuổi 4 tháng
2022
60 tuổi 6 tháng
2022
55 tuổi 8 tháng
2023
60 tuổi 9 tháng
2023
56 tuổi
2024
61 tuổi
2024
56 tuổi 4 tháng
2025
61 tuổi 3 tháng
2025
56 tuổi 8 tháng
2026
61 tuổi 6 tháng
2026
57 tuổi
2027
61 tuổi 9 tháng
2027
57 tuổi 4 tháng
Từ năm 2028 trở đi
62 tuổi
2028
57 tuổi 8 tháng
2029
58 tuổi
2030
58 tuổi 4 tháng
2031
58 tuổi 8 tháng
2032
59 tuổi
2033
59 tuổi 4 tháng
2034
59 tuổi 8 tháng
Từ năm 2035 trở đi
60 tuổi
Việc đối chiếu tháng, năm sinh của người lao động tương ứng với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản này theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

Theo đó, độ tuổi của được nghỉ hưu của cán bộ sẽ được thực hiện theo Bộ luật Lao động, tùy vào năm nghỉ hưu mà cán bộ sẽ có độ tuổi nghỉ hưu sẽ khác nhau.

Miễn nhiệm là có được xem là hình thức kỷ luật Cán bộ? Nghĩa vụ, quyền của cán bộ được quy định như thế nào?

Miễn nhiệm là có được xem là hình thức kỷ luật Cán bộ? Nghĩa vụ, quyền của cán bộ được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Nghĩa vụ, quyền của cán bộ được quy định như thế nào?

Tại Điều 22 Luật cán bộ, công chức 2008 có quy định về nghĩa vụ, quyền của cán bộ như sau:

1. Thực hiện các nghĩa vụ, quyền quy định tại Chương II và các quy định khác có liên quan của Luật này.
2. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Hiến pháp, pháp luật và điều lệ của tổ chức mà mình là thành viên.
3. Chịu trách nhiệm trước Đảng, Nhà nước, nhân dân và trước cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

Như vậy, cán bộ sẽ có các quyền và nghĩa vụ được liệt kê như trên.

Trân trọng!

Huỳnh Minh Hân

Xử lý kỷ luật đối với cán bộ
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Xử lý kỷ luật đối với cán bộ
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn xử lý kỷ luật đối với cán bộ công đoàn vi phạm là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Cán bộ công đoàn vi phạm nhưng không bị xem xét xử lý kỷ luật trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức độ hành vi vi phạm bị xử lý kỷ luật của cán bộ, công chức, viên chức được xác định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Không áp dụng thời hiệu xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Bổ sung cơ quan có thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với cán bộ có hành vi vi phạm từ ngày 20/9/2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Cán bộ đang trong thời gian thi hành quyết định kỷ luật mà tiếp tục vi phạm thì bị áp dụng hình thức kỷ luật như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào không tính thời hiệu xử lý kỷ luật đối với cán bộ?
Hỏi đáp Pháp luật
Trong công tác cán bộ, những biểu hiện nào thể hiện hành vi lợi dụng lạm dụng chức vụ quyền hạn?
Hỏi đáp pháp luật
Người đã nghỉ hưu thì có bị xử lý kỷ luật hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất: 07 trường hợp cán bộ được miễn trách nhiệm xử lý kỷ luật? Có những hình thức xử lý kỷ luật nào đối với cán bộ hiện nay?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Xử lý kỷ luật đối với cán bộ
1720 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Xử lý kỷ luật đối với cán bộ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào