Ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản vay nước ngoài tự vay, tự trả có trách nhiệm gì?

Trách nhiệm của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản vay nước ngoài tự vay, tự trả là gì? Vụ Quản lý ngoại hối đối với tài khoản vay nước ngoài tự vay, tự trả có trách nhiệm gì? Trách nhiệm của Trung tâm Thông tin Tín dụng Quốc gia Việt Nam đối với khoản vay tự vay, tự trả như thế nào? Nhờ tư vấn giúp tôi theo quy định mới nhất của luật, tôi cảm ơn.

Trách nhiệm của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản vay nước ngoài tự vay, tự trả là gì?

Tại Điều 45 Thông tư 12/2022/TT-NHNN quy định trách nhiệm của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản vay nước ngoài tự vay, tự trả như sau:

1. Thực hiện việc cung ứng dịch vụ tài khoản cho các giao dịch liên quan đến khoản vay nước ngoài (rút vốn, trả nợ, trả phí, giao dịch chuyển tiền liên quan đến bảo đảm khoản vay nước ngoài theo quy định tại Thông tư này) trên cơ sở:
a) Văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài (trong trường hợp khoản vay thuộc đối tượng phải đăng ký, đăng ký thay đổi), văn bản liên quan đến việc chấm dứt hiệu lực văn bản xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài;
b) Thỏa thuận vay, thỏa thuận thay đổi thỏa thuận vay và các thỏa thuận khác có liên quan đến khoản vay nước ngoài;
c) Phương án sử dụng vốn vay, Dự án đầu tư sử dụng vốn vay nước ngoài ngắn hạn của khoản vay nước ngoài ngắn hạn (có cam kết của bên đi vay về việc Phương án này đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt phù hợp với quy định về điều kiện vay, trả nợ nước ngoài), áp dụng với khoản vay nước ngoài ngắn hạn;
d) Chứng từ chứng minh việc bên bảo đảm đã thực hiện nghĩa vụ bảo đảm liên quan đến khoản vay tự vay, tự trả (chứng từ chuyển tiền chứng minh bên bảo lãnh đã trả nợ thay cho bên đi vay, chứng từ chứng minh số tiền đã được bên bảo đảm hoặc tổ chức đại diện xử lý tài sản bảo đảm chuyển tiền cho bên cho vay hoặc đại diện các bên cho vay hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương);
đ) Tài liệu chứng minh bên đi vay chấp hành chế độ báo cáo trực tuyến về tình hình vay, trả nợ nước ngoài ngắn hạn theo quy định tại Thông tư này (bản chụp màn hình báo cáo trên Trang điện tử có xác nhận của bên đi vay);
e) Tài liệu chứng minh bên đi vay thực hiện nghiệp vụ phòng ngừa rủi ro ngoại tệ đối với kỳ thanh toán khoản vay nước ngoài theo quy định hiện hành về quản lý vay, trả nợ nước ngoài (nếu có);
g) Hồ sơ, tài liệu khác theo quy định nội bộ của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản.
2. Thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu tính khớp đúng của các đề nghị chuyển tiền (rút vốn, trả nợ) với các tài liệu do bên đi vay và các bên liên quan xuất trình để đảm bảo các giao dịch chuyển tiền liên quan đến khoản vay nước ngoài phù hợp với văn bản xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi (trong trường hợp khoản vay phải đăng ký, đăng ký thay đổi), thỏa thuận vay và các thỏa thuận khác có liên quan; đúng quy định về quản lý ngoại hối.
3. Cung cấp thông tin chính xác về khoản vay nước ngoài của bên đi vay (bao gồm các nội dung số tiền đã rút vốn, trả nợ; thời gian rút vốn, trả nợ; thông tin tham chiếu thỏa thuận vay, bên cho vay) tại văn bản xác nhận tình hình thực hiện khoản vay nước ngoài của bên đi vay theo yêu cầu của bên đi vay hoặc khi được cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.

Theo đó, ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản vay nước ngoài tự vay, tự trả thực hiện việc cung ứng dịch vụ tài khoản cho các giao dịch liên quan đến khoản vay nước ngoài (rút vốn, trả nợ, trả phí, giao dịch chuyển tiền liên quan đến bảo đảm khoản vay nước ngoài.

Thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu tính khớp đúng của các đề nghị chuyển tiền (rút vốn, trả nợ). Cung cấp thông tin chính xác về khoản vay nước ngoài của bên đi vay (bao gồm các nội dung số tiền đã rút vốn, trả nợ.

ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản vay nước ngoài

Trách nhiệm của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản vay nước ngoài tự vay, tự trả là gì? (Hình từ Internet)

Vụ Quản lý ngoại hối đối với tài khoản vay nước ngoài tự vay, tự trả có trách nhiệm gì?

Tại Điều 46 Thông tư 12/2022/TT-NHNN quy định Vụ Quản lý ngoại hối đối với tài khoản vay nước ngoài tự vay, tự trả có trách nhiệm sau:

1. Chủ trì xây dựng mô hình quản lý thông tin vay, trả nợ nước ngoài thông qua Trang điện tử.
2. Thực hiện các chức năng, nhiệm vụ theo quy định tại Thông tư này.
3. Khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu về vay, trả nợ nước ngoài phục vụ công tác xây dựng, điều hành chính sách phù hợp với chức năng, nhiệm vụ.
4. Chủ trì, phối hợp với Trung tâm Thông tin Tín dụng quốc gia Việt Nam:
a) Xây dựng Tài liệu hướng dẫn người sử dụng, đăng tải và cập nhật thường xuyên trên Trang điện tử;
b) Chỉnh sửa và nâng cấp nội dung Trang điện tử để tạo điều kiện thuận lợi cho người sử dụng, đảm bảo cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý vay, trả nợ nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh;
c) Giải đáp vướng mắc liên quan đến Trang điện tử; tiếp nhận và kịp thời hướng dẫn, xử lý các vướng mắc, kiến nghị của người sử dụng trong quá trình khai thác, vận hành Trang điện tử;
d) Hướng dẫn việc đăng ký và cấp tài khoản truy cập, đăng ký thay đổi thông tin tài khoản truy cập cho các đối tượng quy định tại điểm b và c khoản 1 Điều 10 Thông tư này.

Vụ Quản lý ngoại hối đối với tài khoản vay nước ngoài tự vay, tự trả chủ trì xây dựng mô hình quản lý thông tin vay, trả nợ nước ngoài thông qua Trang điện tử; khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu về vay, trả nợ nước ngoài phục vụ công tác xây dựng, điều hành chính sách phù hợp với chức năng, nhiệm vụ...

Trách nhiệm của Trung tâm Thông tin Tín dụng Quốc gia Việt Nam đối với khoản vay tự vay, tự trả như thế nào?

Tại Điều 47 Thông tư 12/2022/TT-NHNN quy định trách nhiệm của Trung tâm Thông tin Tín dụng Quốc gia Việt Nam đối với khoản vay tự vay, tự trả như sau:

1. Duy trì vận hành Trang điện tử an toàn và ổn định, đảm bảo Trang điện tử và cơ sở dữ liệu quản lý vay, trả nợ nước ngoài không bị truy cập trái phép.
2. Sử dụng thông tin vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp để xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin tín dụng quốc gia, phục vụ yêu cầu quản lý của Ngân hàng Nhà nước và hoạt động kinh doanh, quản trị rủi ro của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
3. Phối hợp với Vụ Quản lý ngoại hối thực hiện các nội dung quy định tại khoản 4 Điều 46 Thông tư này.

Đối với khoản vay tự vay, tự trả, Trung tâm Thông tin Tín dụng Quốc gia Việt Nam duy trì vận hành Trang điện tử an toàn và ổn định, đảm bảo Trang điện tử và cơ sở dữ liệu quản lý vay, trả nợ nước ngoài không bị truy cập trái phép.

Sử dụng thông tin vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp để xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin tín dụng quốc gia, phục vụ yêu cầu quản lý của Ngân hàng Nhà nước và hoạt động kinh doanh, quản trị rủi ro của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Trân trọng!

Khoản vay nước ngoài
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Khoản vay nước ngoài
Hỏi đáp Pháp luật
Vốn vay ODA là gì? Nguyên tắc cơ bản trong quản lý nhà nước về vốn vay ODA?
Hỏi đáp Pháp luật
Chậm báo cáo khoản vay nước ngoài phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp pháp luật
Quản lý ngoại hối đối với các khoản vay nước ngoài dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm có nguyên tắc như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Khoản vay nước ngoài sau khi bên đi vay bị chia, tách, hợp nhất hoặc sáp nhập được thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Khoản vay nước ngoài tự vay, tự trả để xác định nghĩa vụ đăng ký có thời hạn như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Đăng ký khoản vay nước ngoài tự vay, tự trả có trình tự thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài tự vay, tự trả có trình tự như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về chấm dứt hiệu lực văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài tự vay, tự trả như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về sao gửi văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài tự vay, tự trả như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Dòng tiền thực hiện khoản vay nước ngoài có nguyên tắc minh bạch như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Khoản vay nước ngoài
1,274 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Khoản vay nước ngoài
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào