Có được miễn tiền tạm ứng án phí đối với công dân thuộc hộ nghèo không?

Công dân thuộc hộ nghèo có được miễn tiền tạm ứng án phí không? Hồ sơ đề nghị miễn tiền tạm ứng án phí được quy định như thế nào? Những trường hợp nào được giảm tiền tạm ứng án phí? Chào ban biên tập, em vừa nộp đơn khởi kiện về tranh chấp đất đai lên tòa án. Tòa án yêu cầu nộp tiền tạm ứng án phí, nhưng do số tiền lớn nên em không có khả năng và em thuộc hộ nghèo ở địa phương. Ban biên tập cho em hỏi, công dân thuộc hộ nghèo có được miễn tiền tạm ứng án phí không? Hồ sơ đề nghị miễn tiền tạm ứng án phí được quy định như thế nào?

Công dân thuộc hộ nghèo có được miễn tiền tạm ứng án phí không?

Tại khoản 1 Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án như sau:

1. Những trường hợp sau đây được miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí:
a) Người lao động khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; giải quyết những vấn đề bồi thường thiệt hại hoặc vì bị sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật;
b) Người yêu cầu cấp dưỡng, xin xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự;
c) Người khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc áp dụng hoặc thi hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
d) Người yêu cầu bồi thường về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín;
đ) Trẻ em; cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.

Nếu bạn thuộc hộ nghèo thì bạn được miễn nộp tiền tạm ứng án phí dân sự theo quy định của pháp luật.

Có được miễn tiền tạm ứng án phí đối với công dân thuộc hộ nghèo không?

Có được miễn tiền tạm ứng án phí đối với công dân thuộc hộ nghèo không? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị miễn tiền tạm ứng án phí được quy định như thế nào?

Tại Điều 14 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về hồ sơ đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án như sau:

Hồ sơ đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án
1. Người đề nghị được miễn, giảm tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, án phí, lệ phí Tòa án thuộc trường hợp quy định tại Điều 12, Điều 13 của Nghị quyết này phải, có đơn đề nghị nộp cho Tòa án có thẩm quyền kèm theo các tài liệu, chứng cứ chứng minh thuộc trường hợp được miễn, giảm.
2. Đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án phải có các nội dung sau đây:
a) Ngày, tháng, năm làm đơn;
b) Họ, tên, địa chỉ của người làm đơn;
c) Lý do và căn cứ đề nghị miễn, giảm.

Trường hợp bạn được miễn tiền tạm ứng án phí dân sự thì bạn phải cung cấp đầy đủ hồ sơ đề nghị miễn tiền tạm ứng án phí dân sự theo quy đinh pháp luật nêu trên.

Những trường hợp nào được giảm tiền tạm ứng án phí?

Tại Điều 13 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án như sau:

Giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án
1. Người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có đủ tài sản để nộp tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú thì được Tòa án giảm 50% mức tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án mà người đó phải nộp.
2. Những người thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này vẫn phải chịu toàn bộ án phí, lệ phí Tòa án khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Có căn cứ chứng minh người được giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án không phải là người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có tài sản để nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án;
b) Theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án thì họ có tài sản để nộp toàn bộ tiền án phí, lệ phí Tòa án mà họ phải chịu.
3. Trường hợp các đương sự thỏa thuận một bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp mà bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp thuộc trường hợp được giảm tiền án phí thì Tòa án chỉ giảm 50% đối với phần án phí mà người thuộc trường hợp được giảm tiền án phí phải chịu theo quy định của Nghị quyết này. Phần án phí, lệ phí Tòa án mà người đó nhận nộp thay người khác thì không được giảm.

Các trường hợp được giảm tiền tạm ứng án phí theo quy định của pháp luật gồm:

- Người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có đủ tài sản để nộp tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú thì được Tòa án giảm 50% mức tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án mà người đó phải nộp.

- Có căn cứ chứng minh người được giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án không phải là người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có tài sản để nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án;

- Theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án thì họ có tài sản để nộp toàn bộ tiền án phí, lệ phí Tòa án mà họ phải chịu.

- Trường hợp các đương sự thỏa thuận một bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp mà bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp thuộc trường hợp được giảm tiền án phí thì Tòa án chỉ giảm 50% đối với phần án phí mà người thuộc trường hợp được giảm tiền án phí phải chịu. Phần án phí, lệ phí Tòa án mà người đó nhận nộp thay người khác thì không được giảm.

Trân trọng!

Nguyễn Hữu Vi

Tạm ứng án phí
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tạm ứng án phí
Hỏi đáp Pháp luật
Thân nhân liệt sĩ có được miễn nộp tiền tạm ứng án phí khi ly hôn không?
Hỏi đáp Pháp luật
Không nộp tạm ứng án phí Tòa án có thụ lý vụ án tranh chấp đất đai không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đối tượng nào được giảm tiền tạm ứng án phí, án phí hình sự? Mức án phí, lệ phí tòa án mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Người khởi kiện yêu cầu cấp dưỡng có phải nộp tiền tạm ứng án phí hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn cách tính tiền tạm ứng án phí khi khởi kiện tranh chấp đất đai mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thông báo nộp tiền tạm ứng án phí chuẩn pháp lý 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Đồng bào dân tộc thiểu số có được miễn nộp tiền tạm ứng án phí không? Hồ sơ tạm miễn tạm ứng án phí gồm giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Sau khi nộp tiền tạm ứng án phí thì vụ án được chuyển sang Tòa án khác xử lý thì cơ quan thi hành án nào có trách nhiệm hoàn trả lại tiền án phí?
Hỏi đáp pháp luật
Có được miễn tiền tạm ứng án phí đối với công dân thuộc hộ nghèo không?
Hỏi đáp pháp luật
Có phải nộp tạm ứng án phí khi nộp đơn khởi kiện hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tạm ứng án phí
355 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tạm ứng án phí
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào