Có được thuê giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke của người khác để kinh doanh?

Thuê giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke của người khác để kinh doanh có được không? Muốn kinh doanh dịch vụ karaoke phải đáp ứng các điều kiện nào? Trách nhiệm chung khi kinh doanh dịch vụ karaoke là gì? Chào anh/chị, tôi có dự định kinh doanh dịch vụ karaoke, có một người có giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đề nghị cho tôi thuê giấy phép của người này sử dụng để khỏi mất thời gian đi xin giấy phép. Vậy tôi có thể thuê giấy phép của người này không? Ngoài ra thì muốn kinh doanh dịch vụ karaoke thì phải đáp ứng các điều kiện nào?

Thuê giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke của người khác để kinh doanh có được không?

Tại Điều 15 Nghị định 38/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường như sau:

Xử phạt vi phạm quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi không mặc trang phục hoặc không đeo biển tên do người sử dụng lao động cung cấp.
2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi không cung cấp trang phục hoặc không cung cấp biển tên cho người lao động.
3. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không nộp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường, khi có quyết định thu hồi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi kê khai không trung thực trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
5. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Cung cấp dịch vụ vũ trường cho người chưa đủ 18 tuổi;
b) Kinh doanh dịch vụ karaoke ngoài khoảng thời gian từ 8 giờ đến 24 giờ mỗi ngày;
c) Sửa chữa, tẩy xóa hoặc bổ sung làm thay đổi nội dung giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
6. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường không bảo đảm diện tích theo quy định;
b) Đặt chốt cửa bên trong phòng hát karaoke, phòng vũ trường;
c) Đặt thiết bị báo động, trừ các thiết bị báo cháy nổ tại địa điểm kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường;
d) Không bảo đảm hình ảnh phù hợp với lời bài hát thể hiện trên màn hình (hoặc hình thức tương tự) hoặc với văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam trong phòng hát karaoke;
đ) Không điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường trong trường hợp thay đổi về số lượng phòng hoặc thay đổi chủ sở hữu;
e) Kinh doanh dịch vụ vũ trường trong khoảng thời gian từ 02 giờ đến 8 giờ mỗi ngày;
g) Kinh doanh dịch vụ vũ trường ở địa điểm cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa dưới 200 mét.
7. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Kinh doanh dịch vụ karaoke không có giấy phép theo quy định;
b) Sử dụng giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke của tổ chức, cá nhân khác để kinh doanh;
c) Cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke để kinh doanh.
8. Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Kinh doanh dịch vụ vũ trường không có giấy phép theo quy định;
b) Sử dụng giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường của tổ chức, cá nhân khác để kinh doanh;
c) Cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường để kinh doanh.
9. Hình thức xử phạt bổ sung;
a) Tước quyền sử dụng giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường từ 18 tháng đến 24 tháng đối với hành vi quy định tại điểm c khoản 7 và điểm c khoản 8 Điều này;
10. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc thu hồi giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường đối với hành vi quy định tại khoản 4 Điều này trong trường hợp đã được cấp;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 5, điểm e khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều này.
c) Buộc nộp lại giấy phép đã bị sửa chữa, tẩy xóa hoặc bổ sung làm thay đổi nội dung cho cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép đối với hành vi quy định tại điểm c khoản 5 Điều này.

Bạn không được thuê giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke của tổ chức, cá nhân khác để kinh doanh, nếu thực hiện hành vi này sẽ bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng.

Có được thuê giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke của người khác để kinh doanh?

Có được thuê giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke của người khác để kinh doanh? (Hình từ Internet)

Muốn kinh doanh dịch vụ karaoke phải đáp ứng các điều kiện nào?

Tại Điều 4 Nghị định 54/2019/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke như sau:

Điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
1. Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
3. Phòng hát phải có diện tích sử dụng từ 20 m2 trở lên, không kể công trình phụ.
4. Không được đặt chốt cửa bên trong phòng hát hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).

Để được kinh doanh dịch vụ karaoke bạn cần đáp ứng các điều kiện là phải là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh; bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự; điều kiện về phòng hát.

Trách nhiệm chung khi kinh doanh dịch vụ karaoke là gì?

Căn cứ Điều 6 Nghị định 54/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi Điều 31 Nghị định 144/2020/NĐ-CP quy định trách nhiệm chung của doanh nghiệp, hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường như sau:

Trách nhiệm chung của doanh nghiệp, hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường
2. Chấp hành pháp luật lao động với người lào động theo quy định của pháp luật. Cung cấp trang phục, biển tên cho người lao động.
3. Bảo đảm đủ điều kiện cách âm và âm thanh thoát ra ngoài phòng hát hoặc phòng vũ trường phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
4. Tuân thủ quy định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.
5. Tuân thủ quy định của pháp luật về phòng, chống tác hại của thuốc lá.
6. Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; vệ sinh an toàn thực phẩm; bản quyền tác giả; hợp đồng lao động; an toàn lao động; bảo hiểm; phòng, chống tệ nạn xã hội và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

Khi kinh doanh dịch vụ karaoke, tổ chức cá nhân kinh doanh sẽ có những trách nhiệm theo quy định gồm:

+ Chấp hành pháp luật lao động với người lào động theo quy định của pháp luật. Cung cấp trang phục, biển tên cho người lao động.

+ Bảo đảm đủ điều kiện cách âm và âm thanh thoát ra ngoài phòng hát hoặc phòng vũ trường phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.

+ Tuân thủ quy định về kinh doanh rượu.

+ Tuân thủ quy định của pháp luật về phòng, chống tác hại của thuốc lá.

+ Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; vệ sinh an toàn thực phẩm; bản quyền tác giả; hợp đồng lao động; an toàn lao động; bảo hiểm; phòng, chống tệ nạn xã hội và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

Trân trọng!

Giấy phép kinh doanh
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy phép kinh doanh
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin cấp phép mở lớp võ thuật Taekwondo mới nhất 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ chưa được cam kết mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Bị thu hồi giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô thì có được cấp lại không? Nếu được thì cần những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh dịch vụ vận tải xe ô tô 4 chỗ đối với hộ kinh doanh gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được cấp giấy phép kinh doanh cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài cung cấp dịch vụ xúc tiến thương mại?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép kinh doanh mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài năm 2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy phép kinh doanh rượu có hiệu lực bao nhiêu năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào cấp Giấy phép kinh doanh phải có sự chấp thuận của Bộ Công thương?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian trả lời về việc nhận được đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng là bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy phép kinh doanh
1,685 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giấy phép kinh doanh
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào