Đăng tải thông tin về đấu thầu mua sắm theo Hiệp định CPTPP có nội dung như thế nào?

Nội dung đăng tải thông tin về đấu thầu mua sắm theo Hiệp định CPTPP? Ngôn ngữ sử dụng trong đấu thầu mua sắm theo Hiệp định CPTPP là gì? Bảo đảm dự thầu mua sắm theo Hiệp định CPTPP?

Nội dung đăng tải thông tin về đấu thầu mua sắm theo Hiệp định CPTPP?

Tại Điều 10 Nghị định 95/2020/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 1 Điều 2 Nghị định 09/2022/NĐ-CP quy định nội dung đăng tải thông tin về đấu thầu, theo đó:

Nội dung đăng tải thông tin về đấu thầu
1. Đăng tải kế hoạch lựa chọn nhà thầu
a) Thông tin chung về kế hoạch lựa chọn nhà thầu bao gồm:
- Tên kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
- Tên cơ quan mua sắm;
- Tên dự án, dự toán mua sắm;
- Ngày phê duyệt, số quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
- Tổng mức đầu tư của dự án/dự toán mua sắm.
b) Nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với từng gói thầu bao gồm:
- Tên gói thầu;
- Giá gói thầu;
- Nguồn vốn hoặc phương thức thu xếp vốn;
- Hình thức và phương thức lựa chọn nhà thầu;
- Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu;
- Loại hợp đồng;
- Thời gian thực hiện hợp đồng.
2. Đăng tải thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời quan tâm
Nội dung thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời quan tâm bao gồm:
a) Thông báo về việc gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định CPTPP, Hiệp định EVFTA, Hiệp định UKVFTA;
b) Tên cơ quan mua sắm;
c) Địa chỉ cơ quan mua sắm;
d) Tên gói thầu;
đ) Tên dự án, dự toán mua sắm;
e) Lĩnh vực lựa chọn nhà thầu;
g) Thời gian thực hiện hợp đồng;
h) Nguồn vốn hoặc phương thức thu xếp vốn;
i) Hình thức và phương thức lựa chọn nhà thầu;
k) Thời điểm đóng thầu;
l) Cách thức nộp hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ quan tâm (nộp qua phương tiện điện tử hoặc không qua phương tiện điện tử);
m) Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ quan tâm (tiếp nhận qua phương tiện điện tử hoặc không qua phương tiện điện tử);
n) Thời điểm mở thầu;
o) Ngôn ngữ sử dụng trong hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm.
3. Đăng tải thông báo mời thầu
Ngoài những nội dung nêu tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, i, k và n khoản 2 Điều này, thông báo mời thầu còn bao gồm các thông tin sau:
a) Cách thức nộp hồ sơ dự thầu (nộp qua phương tiện điện tử hoặc không qua phương tiện điện tử);
b) Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ dự thầu (tiếp nhận qua phương tiện điện tử hoặc không qua phương tiện điện tử);
c) Bảo đảm dự thầu, hình thức bảo đảm;
d) Ngôn ngữ sử dụng trong hồ sơ mời thầu;
đ) Chi phí nộp hồ sơ dự thầu trong trường hợp bên mời thầu tiếp nhận hồ sơ dự thầu qua mạng;
e) Tùy chọn mua thêm (nếu có).

Nội dung đăng tải thông tin về đấu thầu mua sắm theo Hiệp định CPTPP gồm: Đăng tải kế hoạch lựa chọn nhà thầu; Đăng tải thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời quan tâm; Đăng tải thông báo mời thầu.

Đăng tải thông tin về đấu thầu mua sắm theo Hiệp định CPTPP có nội dung như thế nào?

Đăng tải thông tin về đấu thầu mua sắm theo Hiệp định CPTPP có nội dung như thế nào? (Hình từ Internet)

Ngôn ngữ sử dụng trong đấu thầu mua sắm theo Hiệp định CPTPP là gì?

Theo Điều 11 Nghị định 95/2020/NĐ-CP quy định ngôn ngữ sử dụng trong đấu thầu, cụ thể như sau:

Ngôn ngữ sử dụng trong đấu thầu
1. Đối với đấu thầu nội khối, ngôn ngữ sử dụng trong đấu thầu là tiếng Việt hoặc tiếng Việt và tiếng Anh.
2. Đối với đấu thầu quốc tế, ngôn ngữ sử dụng trong đấu thầu là tiếng Anh hoặc tiếng Việt và tiếng Anh.

Ngôn ngữ sử dụng trong đấu thầu mua sắm theo Hiệp định CPTPP đối với đấu thầu nội khối, ngôn ngữ sử dụng trong đấu thầu là tiếng Việt hoặc tiếng Việt và tiếng Anh. Đối với đấu thầu quốc tế, ngôn ngữ sử dụng trong đấu thầu là tiếng Anh hoặc tiếng Việt và tiếng Anh.

Bảo đảm dự thầu mua sắm theo Hiệp định CPTPP?

Căn cứ khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7 Điều 12 Nghị định 95/2020/NĐ-CP quy định bảo đảm dự thầu, như sau:

Bảo đảm dự thầu
1. Bảo đảm dự thầu áp dụng trong các trường hợp đấu thầu rộng rãi đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, dịch vụ xây dựng, mua sắm hàng hóa và gói thầu hỗn hợp.
2. Nhà thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu; trường hợp áp dụng phương thức đấu thầu hai giai đoạn, nhà thầu thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trong giai đoạn hai. Bảo đảm dự thầu được thực hiện theo một trong các biện pháp đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng trong nước hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam hoặc nộp Giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh của các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.
3. Giá trị bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu theo một mức xác định từ 1% đến 3% giá gói thầu căn cứ quy mô và tính chất của từng gói thầu cụ thể.
4. Yêu cầu về thời gian có hiệu lực tối thiểu của bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu bằng thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu cộng thêm 30 ngày.
5. Trường hợp gia hạn thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu sau thời điểm đóng thầu, bên mời thầu phải yêu cầu nhà thầu gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu. Trong trường hợp này, nhà thầu phải gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu và không được thay đổi nội dung trong hồ sơ dự thầu đã nộp. Trường hợp nhà thầu từ chối gia hạn thì hồ sơ dự thầu sẽ không còn giá trị và bị loại; bên mời thầu phải hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu cho nhà thầu trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày bên mời thầu nhận được văn bản từ chối gia hạn.
6. Trường hợp liên danh tham dự thầu, từng thành viên trong liên danh có thể thực hiện bảo đảm dự thầu riêng rẽ hoặc thỏa thuận để một thành viên chịu trách nhiệm thực hiện bảo đảm dự thầu cho thành viên đó và cho thành viên khác trong liên danh. Tổng giá trị của bảo đảm dự thầu không thấp hơn giá trị yêu cầu trong hồ sơ mời thầu. Trường hợp có thành viên trong liên danh vi phạm quy định tại khoản 8 Điều này thì bảo đảm dự thầu của tất cả thành viên trong liên danh không được hoàn trả.
7. Bên mời thầu có trách nhiệm hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu cho nhà thầu không được lựa chọn theo thời hạn quy định trong hồ sơ mời thầu nhưng không quá 20 ngày, kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu được phê duyệt. Đối với nhà thầu được lựa chọn, bảo đảm dự thầu được hoàn trả hoặc giải tỏa sau khi nhà thầu thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều 84 của Nghị định này.

- Bảo đảm dự thầu áp dụng trong các trường hợp đấu thầu rộng rãi đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, dịch vụ xây dựng, mua sắm hàng hóa và gói thầu hỗn hợp.

- Nhà thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu; nếu áp dụng phương thức đấu thầu hai giai đoạn, nhà thầu thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trong giai đoạn hai. Bảo đảm dự thầu được thực hiện theo một trong các biện pháp đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh.

Trân trọng!

Doanh nghiệp
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Doanh nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu sổ nhật ký bán hàng dành cho doanh nghiệp theo Thông tư 200?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy giới thiệu công ty chuẩn và mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản vi phạm nội quy công ty, quy chế làm việc chuyên nghiệp nhất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách ghi Mẫu S23-DNN sổ theo dõi chi tiết vốn góp của chủ sở hữu doanh nghiệp nhỏ và vừa 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động có bị chấm dứt hiệu lực mã số thuế doanh nghiệp không?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế có bắt buộc phải mở tài khoản kế toán hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách lập báo cáo tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước của doanh nghiệp siêu nhỏ 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị gia hạn giấy phép của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách ghi Mẫu 01-LĐTL bảng thanh toán tiền lương và các khoản thu nhập NLĐ của doanh nghiệp siêu nhỏ?
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ khai thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp, tổ chức lại doanh nghiệp?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Doanh nghiệp
Nguyễn Minh Tài
470 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Doanh nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào