Hội đồng thành viên Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm gì đối với dự án đầu tư ra nước ngoài?

Trách nhiệm của Hội đồng thành viên Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam đối với dự án đầu tư ra nước ngoài là gì? Quyền, trách nhiệm đối với công ty con do Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam nắm giữ trên 50% vốn điều lệ?

Trách nhiệm của Hội đồng thành viên Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam đối với dự án đầu tư ra nước ngoài là gì?

Tại khoản 23 Điều 43 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 105/2018/NĐ-CP quy định trách nhiệm của Hội đồng thành viên Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam đối với dự án đầu tư ra nước ngoài:

a) Xây dựng dự án đầu tư ra nước ngoài của TKV đảm bảo đúng mục tiêu, hiệu quả, có tính đến các yếu tố rủi ro và trình Bộ Công Thương xem xét, phê duyệt.
b) Ban hành các quy chế hoạt động và quản lý, sử dụng vốn, tài sản của TKV tại nước ngoài phù hợp với quy định của pháp luật nước sở tại, đảm bảo quản lý chặt chẽ, chống thất thoát;
c) Giám sát, đánh giá thường xuyên và chịu trách nhiệm về hiệu quả đầu tư ra nước ngoài của TKV;
d) Định kỳ báo cáo cho Bộ Công Thương về tiến độ thực hiện đối với các dự án đang trong quá trình đầu tư; về hiệu quả đầu tư đối với dự án đang hoạt động;
đ) Báo cáo kịp thời và đề xuất giải pháp với Bộ Công Thương trong trường hợp phát sinh vấn đề ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp.

Trách nhiệm của Hội đồng thành viên Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam đối với dự án đầu tư ra nước ngoài như sau:

- Xây dựng dự án đầu tư ra nước ngoài của TKV đảm bảo đúng mục tiêu, hiệu quả, có tính đến các yếu tố rủi ro và trình Bộ Công Thương xem xét, phê duyệt.

- Ban hành các quy chế hoạt động và quản lý, sử dụng vốn, tài sản của TKV tại nước ngoài phù hợp với quy định của pháp luật nước sở tại, đảm bảo quản lý chặt chẽ, chống thất thoát;

- Giám sát, đánh giá thường xuyên và chịu trách nhiệm về hiệu quả đầu tư ra nước ngoài của TKV;

- Định kỳ báo cáo cho Bộ Công Thương về tiến độ thực hiện đối với các dự án đang trong quá trình đầu tư; về hiệu quả đầu tư đối với dự án đang hoạt động;

- Báo cáo kịp thời và đề xuất giải pháp với Bộ Công Thương trong trường hợp phát sinh vấn đề ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp.

Hội đồng thành viên Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm gì đối với dự án đầu tư ra nước ngoài?

Hội đồng thành viên Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm gì đối với dự án đầu tư ra nước ngoài? (Hình từ Internet)

Quyền, trách nhiệm đối với công ty con do Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam nắm giữ trên 50% vốn điều lệ?

Tại khoản 25 Điều 43 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 105/2018/NĐ-CP quy định quyền, trách nhiệm đối với công ty con do Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam nắm giữ trên 50% vốn điều lệ:

a) Quyết định việc góp vốn, chuyển nhượng vốn TKV đầu tư tại công ty; thực hiện các quyền của cổ đông, thành viên góp vốn theo quy định của pháp luật và Điều lệ của công ty; chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn mà TKV đã góp vào công ty;
b) Chỉ định Người đại diện để thực hiện các quyền của cổ đông, thành viên góp vốn; miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Người đại diện; quyết định lương, thưởng, phụ cấp và các lợi ích khác của Người đại diện; giao nhiệm vụ cho Người đại diện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của TKV tại công ty; đánh giá đối với Người đại diện;
c) Yêu cầu Người đại diện thực hiện các nội dung đã được giao quy định tại điểm d khoản này, trừ trường hợp Điều lệ của công ty có quy định khác; báo cáo định kỳ hoặc đột xuất tình hình đầu tư, tài chính, hiệu quả sử dụng vốn của TKV, kết quả kinh doanh của công ty;
d) Giao nhiệm vụ cho Người đại diện quyết định các nội dung sau của công ty trên cơ sở nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên TKV:
- Mục tiêu, nhiệm vụ và ngành, nghề kinh doanh; tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;
- Điều lệ, sửa đổi và bổ sung điều lệ của công ty;
- Việc tăng hoặc giảm vốn điều lệ; thời điểm và phương thức huy động vốn; loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại được quyền chào bán; việc mua lại trên 10% tổng số cổ phần đã bán của mỗi loại;
- Việc đề cử để bầu, kiến nghị miễn nhiệm, bãi nhiệm, khen thưởng, xử lý vi phạm của thành viên Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát. Đề cử để bổ nhiệm, kiến nghị miễn nhiệm, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng với Giám đốc công ty. Thù lao, tiền lương, tiền thưởng và lợi ích khác của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Giám đốc công ty; số lượng thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Phó giám đốc công ty;
- Chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm của công ty; danh mục các dự án đầu tư nhóm A, B hằng năm;
- Chủ trương góp vốn, nắm giữ, tăng, giảm vốn đầu tư vào doanh nghiệp khác; thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị trực thuộc; việc tiếp nhận doanh nghiệp tự nguyện tham gia làm công ty con, công ty liên kết;
- Chủ trương mua, bán tài sản và hợp đồng vay, cho vay có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% vốn chủ sở hữu được ghi trong báo cáo tài chính tại thời điểm công bố gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ của công ty; chủ trương vay nợ nước ngoài của công ty;
- Báo cáo tài chính, phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ, mức cổ tức hằng năm;
- Chế độ tuyển dụng; chế độ thù lao, tiền lương, tiền thưởng của công ty.
đ) Yêu cầu Người đại diện báo cáo để thực hiện giám sát, kiểm tra thường xuyên và thanh tra theo quy định việc chấp hành pháp luật; việc quản lý, sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn của TKV tại công ty; việc thực hiện chiến lược, kế hoạch; đánh giá việc thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ được giao, kết quả hoạt động, hiệu quả sản xuất kinh doanh;
e) Các quyền, trách nhiệm khác theo quy định pháp luật, Điều lệ này và Điều lệ công ty.

Trân trọng!

Tập đoàn công nghiệp than - khoáng sản Việt Nam
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tập đoàn công nghiệp than - khoáng sản Việt Nam
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm trong mối quan hệ giữa chủ sở hữu Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam và Ban kiểm soát là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Hội đồng thành viên Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm gì đối với dự án đầu tư ra nước ngoài?
Hỏi đáp pháp luật
Các chức năng, nhiệm vụ cơ bản của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam có các chi phí tập trung nào?
Hỏi đáp pháp luật
Trường hợp nào Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam phải chịu trách nhiệm bồi thường cho công ty con?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tập đoàn công nghiệp than - khoáng sản Việt Nam
281 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tập đoàn công nghiệp than - khoáng sản Việt Nam
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào