Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không bị hủy bỏ trong trường hợp nào?

Hủy bỏ Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không? Trách nhiệm của doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng? Tờ khai đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không/Giấy phép kinh doanh hàng không chung?

Hủy bỏ Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không?

Theo Điều 29 Nghị định 92/2016/NĐ-CP quy định hủy bỏ Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không, theo đó:

Hủy bỏ Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không
1. Giấy chứng nhận bị hủy bỏ trong các trường hợp sau:
a) Chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật hoặc theo đề nghị của cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không;
b) Cố ý làm sai lệch thông tin trong hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận;
c) Hoạt động sai mục đích hoặc không đúng nội dung ghi trong giấy chứng nhận;
d) Cố ý vi phạm các quy định về bảo đảm an ninh, an toàn hàng không;
đ) Không duy trì đủ điều kiện theo giấy chứng nhận đã được cấp;
e) Giấy chứng nhận bị tẩy xóa, sửa chữa.
2. Trong trường hợp giấy chứng nhận bị hủy bỏ, Cục Hàng không Việt Nam ra quyết định hủy bỏ giấy chứng nhận; cơ sở đào tạo huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không phải chấm dứt ngay việc kinh doanh dịch vụ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ theo quyết định của Cục Hàng không Việt Nam.

Giấy chứng nhận bị hủy bỏ trong các trường hợp sau: Chấm dứt hoạt động hoặc theo đề nghị của cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không; Cố ý làm sai lệch thông tin trong hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận; Hoạt động sai mục đích hoặc không đúng nội dung ghi trong giấy chứng nhận; Cố ý vi phạm các quy định về bảo đảm an ninh, an toàn hàng không; Không duy trì đủ điều kiện theo giấy chứng nhận đã được cấp; Giấy chứng nhận bị tẩy xóa, sửa chữa.

Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không bị hủy bỏ trong trường hợp nào?

Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không bị hủy bỏ trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Trách nhiệm của doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng?

Tại Điều 30 Nghị định 92/2016/NĐ-CP quy định trách nhiệm của doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng, như sau:

Trách nhiệm của doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng
1. Hoạt động đúng mục đích, nội dung ghi trong giấy phép, giấy chứng nhận được cơ quan có thẩm quyền cấp.
2. Duy trì đủ điều kiện được cấp giấy phép, giấy chứng nhận theo quy định tại Nghị định này.
3. Tuân thủ các điều kiện hoạt động theo quy định của pháp luật về hàng không dân dụng.
4. Đối với các doanh nghiệp kinh doanh có điều kiện phải đáp ứng yêu cầu về vốn tối thiểu, hàng năm phải gửi báo cáo tài chính đã được kiểm toán chấp nhận toàn phần về Cục Hàng không Việt Nam để thực hiện việc kiểm tra, giám sát việc duy trì vốn tối thiểu theo quy định tại Nghị định này.

Trách nhiệm của doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng: Hoạt động đúng mục đích, nội dung ghi trong giấy phép, giấy chứng nhận được cơ quan có thẩm quyền cấp. Duy trì đủ điều kiện được cấp giấy phép, giấy chứng nhận. Tuân thủ các điều kiện hoạt động về hàng không dân dụng. Đối với các doanh nghiệp kinh doanh có điều kiện phải đáp ứng yêu cầu về vốn tối thiểu, hàng năm phải gửi báo cáo tài chính đã được kiểm toán chấp nhận toàn phần về Cục Hàng không Việt Nam để thực hiện việc kiểm tra, giám sát việc duy trì vốn tối thiểu.

Tờ khai đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không/Giấy phép kinh doanh hàng không chung?

Căn cứ mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 92/2016/NĐ-CP có quy định như sau:

Mẫu số 01

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI

Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không/

Giấy phép kinh doanh hàng không chung

Kính gửi: ...............(tên Cơ quan thẩm định hoặc cấp Giấy đăng ký)

Tôi là: (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa) ...........................................Nam/Nữ: ...................

Chức danh: .......................................................................................................................

Sinh ngày: ........./......../....... Dân tộc: ..............................................Quốc tịch: .................

Chứng minh nhân dân (Thẻ căn cước công dân) hoặc Hộ chiếu số: ..............................

Ngày cấp:..../....../......... Cơ quan cấp: ...............................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .......................................................................................

Chỗ ở hiện tại: ..................................................................................................................

Điện thoại: ....................Fax: ...................Email: ...................Website: ...............................

Đại diện theo pháp luật của công ty: ..................................................................................

Mã số doanh nghiệp: .........................................................................................................

Đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không/Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại với nội dung sau:

1. Tên doanh nghiệp: .........................................................................................................

Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài: ..........................................................................

Tên doanh nghiệp viết tắt: ..................................................................................................

Tên thương mại: ................................................................................................................

Nhãn hiệu: .........................................................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính:

Điện thoại: ....................Fax: ...................Email: ...................Website: ...............................

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: .......................................................................

Do: .....................................cấp ngày..........tháng...........năm..........tại ..............................

3. Ngành, nghề kinh doanh:

STT

Tên ngành, nghề kinh doanh

1

2

...

4. Vốn điều lệ: ...................................................................................................................

Tổng số: ...........................................................................................................................

- Phần vốn góp của mỗi thành viên được liệt kê tại danh sách thành viên.

5. Vốn tối thiểu: .................................................................................................................

6. Tên, địa chỉ chi nhánh: ...................................................................................................

7. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện: .....................................................................................

8. Tên, địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...................................................................................

Tôi và các thành viên cam kết:

- Không thuộc diện quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật doanh nghiệp;

- Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty;

- Chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp chính xác, trung thực của nội dung đề nghị cấp giấy phép.

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................


NGƯỜI LÀM ĐƠN

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Kèm theo đơn đề nghị:

- ........................;

- ........................;

- .........................

Tờ khai đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không/Giấy phép kinh doanh hàng không chung sẽ bao gồm các thông tin và nội dung được quy định theo pháp luật.

Trân trọng!

Nguyễn Minh Tài

Huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không
Hỏi đáp pháp luật
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không bị hủy bỏ trong trường hợp nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không
376 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào