Cung cấp sai thông tin về tôn giáo khi làm căn cước công dân bị phạt bao nhiêu?

Chào anh chị, cho em hỏi là em theo Thiên chúa giáo. Tuy nhiên, vừa rồi em có đi làm lại căn cước công dân thì em cố tình khai báo mình không có tôn giáo? Ssu khi làm căn cước xong, em nghe nói có thể bị phạt tiền nếu khai thông tin làm căn cước sai sự thật, anh chị cho em hỏi nếu em bị phạt thì sẽ bị phạt bao nhiêu tiền? Nhờ anh chị tư vấn, cảm ơn anh chị đã hỗ trợ.

Cung cấp sai thông tin về tôn giáo khi làm căn cước công dân sẽ bị phạt bao nhiêu tiền?

Tại Điều 10 Nghị định 144/2021/NĐ-CP có quy định về xử lý vi phạm hành chính trong trường hợp vi phạm quy định về cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân như sau:

1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Không xuất trình Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân khi có yêu cầu kiểm tra của người có thẩm quyền;
b) Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;
c) Không nộp lại Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân cho cơ quan có thẩm quyền khi được thôi, bị tước quốc tịch, bị hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam; không nộp lại Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân cho cơ quan thi hành lệnh tạm giữ, tạm giam, cơ quan thi hành án phạt tù, cơ quan thi hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Chiếm đoạt, sử dụng Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân của người khác;
b) Tẩy xóa, sửa chữa hoặc có hành vi khác làm sai lệch nội dung của Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân;
c) Hủy hoại, cố ý làm hư hỏng Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân.
3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Làm giả, sử dụng giấy tờ, tài liệu, dữ liệu giả để được cấp Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân;
b) Cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật để được cấp Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân.
4. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Làm giả Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
b) Sử dụng Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân giả;
c) Thế chấp, cầm cố, nhận cầm cố Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân;
d) Mua, bán, thuê, cho thuê Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân;
đ) Mượn, cho mượn Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân để thực hiện hành vi trái quy định của pháp luật.
5. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại các điểm b và c khoản 2, điểm a khoản 3 và các điểm a, b, c và d khoản 4 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc nộp lại Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 2 và điểm đ khoản 4 Điều này;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm hành chính quy định tại các điểm a, c, d và đ khoản 4 Điều này.

Căn cứ theo quy định hiện hành, trong trường hợp bạn khai sai thông tin về tôn giáo khi đi làm căn cước công dân thì có thể bị xử phạt từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng.

Cung cấp sai thông tin về tôn giáo khi làm căn cước công dân bị phạt bao nhiêu?

Cung cấp sai thông tin về tôn giáo khi làm căn cước công dân bị phạt bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Người trên 60 tuổi có phải đổi căn cước công dân hay không?

Tại Điều 23 Luật Căn cước công dân 2014 có quy định về các trường hợp đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như sau:

1. Thẻ Căn cước công dân được đổi trong các trường hợp sau đây:
a) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật này;
b) Thẻ bị hư hỏng không sử dụng được;
c) Thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng;
d) Xác định lại giới tính, quê quán;
đ) Có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân;
e) Khi công dân có yêu cầu.
2. Thẻ Căn cước công dân được cấp lại trong các trường hợp sau đây:
a) Bị mất thẻ Căn cước công dân;
b) Được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam.

Theo đó, người trên 60 tuổi vẫn có thể tiến hành đổi căn cước công dân nếu thuộc các trường hợp: thẻ bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân hoặc khi công dân có yêu cầu.

Thời hạn cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân được quy định như thế nào?

Tại Điều 25 Luật Căn cước công dân 2014 có quy định về thời hạn cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như sau:

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Luật này, cơ quan quản lý căn cước công dân phải cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân trong thời hạn sau đây:
1. Tại thành phố, thị xã không quá 07 ngày làm việc đối với trường hợp cấp mới và đổi; không quá 15 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại;
2. Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc đối với tất cả các trường hợp;
3. Tại các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc đối với tất cả các trường hợp;
4. Theo lộ trình cải cách thủ tục hành chính, Bộ trưởng Bộ Công an quy định rút ngắn thời hạn cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

Như vậy, thời hạn cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân sẽ được thực hiện theo quy định trên.

Trân trọng!

Cấp thẻ căn cước công dân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Cấp thẻ căn cước công dân
Hỏi đáp Pháp luật
Làm căn cước công dân gắn chip ở tỉnh khác được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Làm thẻ Căn cước công dân có được mặc lễ phục tôn giáo không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chưa thay đổi thông tin đăng ký thuế khi được cấp căn cước công dân mới có bị phạt không?
Hỏi đáp pháp luật
Cấp mới CMND
Hỏi đáp pháp luật
Người ngoài 60 tuổi cấp CCCD có tiến hành đổi thẻ không?
Hỏi đáp pháp luật
Người dưới 18 tuổi cấp, đổi thẻ CCCD có được miễn lệ phí không?
Hỏi đáp pháp luật
Người 24 tuổi xin cấp CCCD thì khi nào phải đổi CCCD mới?
Hỏi đáp pháp luật
Sinh 18/3/2007 thì có được cấp CCCD gắn chip?
Hỏi đáp pháp luật
Khuyết tật ngón tay thì có được cấp thẻ CCCD gắn chíp?
Hỏi đáp pháp luật
Người nào được cấp thẻ Căn cước công dân và số thẻ Căn cước công dân?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Cấp thẻ căn cước công dân
Huỳnh Minh Hân
2,559 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Cấp thẻ căn cước công dân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào