Thẩm quyền tạm ứng án phí thuộc về ai?

Ai có thẩm quyền giảm tạm ứng án phí? Hồ sơ đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí? Những trường hợp nào được miễn, giảm tạm ứng án phí? Chào anh/chị, tôi có khởi kiện một người, tuy nhiên mức tạm ứng án phí cao quá cho nên tôi dự định sẽ làm đơn xin giảm tạm ứng án phí. Xin hỏi ai là người có thẩm quyền giảm tạm ứng án phí ạ?

1. Ai có thẩm quyền giảm tạm ứng án phí?

Tại Điều 15 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 có quy định về thẩm quyền miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí như sau:

1. Trước khi thụ lý vụ án, Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công có thẩm quyền xét đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí sơ thẩm.

2. Sau khi thụ lý vụ án, Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công giải quyết vụ án có thẩm quyền xét đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí của bị đơn có yêu cầu phản tố, của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập trong vụ án.

3. Thẩm phán được Chánh án Tòa án cấp sơ thẩm phân công có thẩm quyền xét đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí phúc thẩm.

4. Trước khi mở phiên tòa sơ thẩm hoặc phúc thẩm, Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công giải quyết vụ án có thẩm quyền xét miễn, giảm án phí cho đương sự có yêu cầu.

5. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí và tài liệu, chứng cứ chứng minh thuộc trường hợp được miễn, giảm, Tòa án thông báo bằng văn bản về việc miễn, giảm hoặc không miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí. Trường hợp không miễn, giảm thì phải nêu rõ lý do.

6. Tại phiên tòa, Hội đồng xét xử sơ thẩm hoặc phúc thẩm có thẩm quyền xét miễn, giảm án phí cho đương sự có yêu cầu khi ra bản án, quyết định giải quyết nội dung vụ án.

Như vậy, theo quy định như trên, Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công là người có thẩm quyền xem xét đơn nghị miễn, giảm tạm ứng án phí sơ thẩm.

2. Hồ sơ đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí?

Căn cứ Điều 14 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 có quy định về hồ sơ đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án như sau:

1. Người đề nghị được miễn, giảm tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, án phí, lệ phí Tòa án thuộc trường hợp quy định tại Điều 12, Điều 13 của Nghị quyết này phải, có đơn đề nghị nộp cho Tòa án có thẩm quyền kèm theo các tài liệu, chứng cứ chứng minh thuộc trường hợp được miễn, giảm.

2. Đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án phải có các nội dung sau đây:

a) Ngày, tháng, năm làm đơn;

b) Họ, tên, địa chỉ của người làm đơn;

c) Lý do và căn cứ đề nghị miễn, giảm.

Như vậy, hồ sơ đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí sẽ bao gồm các hồ sơ theo quy định như trên.

3. Những trường hợp nào được miễn, giảm tạm ứng án phí?

Theo Khoản 1 Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 những trường hợp sau đây được miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí:

a) Người lao động khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; giải quyết những vấn đề bồi thường thiệt hại hoặc vì bị sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật;

b) Người yêu cầu cấp dưỡng, xin xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự;

c) Người khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc áp dụng hoặc thi hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;

d) Người yêu cầu bồi thường về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín;

đ) Trẻ em; cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.

Theo đó, những trường hợp theo quy định như trên sẽ được miễn giảm tạm ứng án phí.

Trân trọng!

Thẩm quyền
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thẩm quyền
Hỏi đáp pháp luật
Ấn phẩm trắng lãnh sự có phải giấy tờ lãnh sự không? Các mẫu danh sách báo cáo tổ chức giải quyết công tác lãnh sự được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Có phải khai báo hải quan khi mang theo 20 triệu đồng xuất cảnh ra nước ngoài không?
Hỏi đáp pháp luật
Thẩm quyền tạm ứng án phí thuộc về ai?
Hỏi đáp pháp luật
Việc tiêu hủy tiền của ngân hàng nhà nước Việt Nam thuộc thẩm quyền của cơ quan nào?
Hỏi đáp pháp luật
Ai có thẩm quyền cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước trong Công an nhân dân cho cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về thẩm quyền phê duyệt khoản viện trợ không hoàn lại như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thẩm quyền
490 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thẩm quyền
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào