Phải có bao nhiêu người trong tổ chuyên môn trường mầm non công lập mới cần có tổ phó?

Tổ chuyên môn trường mầm non công lập phải có bao nhiêu người mới cần có tổ phó? Tổ văn phòng trường mầm non công lập phải có ít nhất bao nhiêu thành viên? Trường mầm non có nhiều điểm trường ở những địa bàn khác nhau được không? Xin chào ban biên tập, trường tôi đang công tác là một trường mầm non công lập, hiện đang thành lập tổ chuyên môn của trường, trong tổ đang có 5 thành viên thì có bắt buộc phải có tổ phó không?

Tổ chuyên môn trường mầm non công lập phải có bao nhiêu người mới cần có tổ phó?

Căn cứ Điều 13 Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm Thông tư 52/2020/TT-BGDĐT quy định tổ chuyên môn như sau:

Tổ chuyên môn
1. Tổ chuyên môn gồm giáo viên theo khối nhóm trẻ, lớp mẫu giáo; nhân viên nấu ăn. Mỗi tổ có ít nhất 03 thành viên, có tổ trư­ởng; nếu có từ 07 thành viên trở lên thì có 01 tổ phó.
2. Nhiệm vụ của tổ chuyên môn:
a) Căn cứ kế hoạch của nhà trường, xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ theo tháng, năm học nhằm thực hiện chư­ơng trình giáo dục mầm non;
b) Thực hiện bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kiểm tra, đánh giá chất lượng, hiệu quả công tác nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; quản lý sử dụng tài liệu, đồ dùng, đồ chơi, thiết bị giáo dục của các thành viên trong tổ theo kế hoạch của nhà trường;
c) Tham gia đánh giá, xếp loại giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non; tham gia đánh giá, xếp loại nhân viên theo quy định.
3. Tổ chuyên môn sinh hoạt định kỳ ít nhất hai tuần một lần theo nguyên tắc dân chủ, tôn trọng, chia sẻ, học tập, giúp đỡ lẫn nhau để phát triển năng lực chuyên môn.

Như vậy, tổ chuyên môn trường mầm non công lập phải có ít nhất 03 thành viên, có tổ trưởng; nếu có từ 07 thành viên trở lên thì phải có 01 tổ phó.

Phải có bao nhiêu người trong tổ chuyên môn trường mầm non công lập mới cần có tổ phó? (Hình từ Internet)

Tổ văn phòng trường mầm non công lập phải có ít nhất bao nhiêu thành viên?

Theo Điều 14 Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm Thông tư 52/2020/TT-BGDĐT quy định tổ văn phòng như sau:

Tổ văn phòng
1. Tổ văn phòng gồm các nhân viên: kế toán, văn thư, y tế, thủ quỹ, bảo vệ và nhân viên khác. Tổ có ít nhất 03 thành viên, có tổ trưởng, nếu có từ 07 thành viên trở lên thì có 01 tổ phó.
2. Nhiệm vụ của tổ văn phòng gồm:
a) Xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ theo tháng, năm nhằm phục vụ việc thực hiện các hoạt động của nhà trường về nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em;
b) Giúp hiệu trưởng quản lý tài chính, tài sản, lưu giữ hồ sơ của nhà trường;
c) Thực hiện bồi d­ưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kiểm tra, đánh giá chất lượng, hiệu quả công việc của các thành viên trong tổ theo kế hoạch của nhà trường;
d) Tham gia đánh giá, xếp loại các thành viên;
3. Tổ văn phòng sinh hoạt định kỳ ít nhất một tháng một lần theo nguyên tắc dân chủ, tôn trọng, chia sẻ, học tập, giúp đỡ lẫn nhau để phát triển năng lực chuyên môn.

Theo đó, tổ văn phòng trường mầm non công lập phải có ít nhất 3 thành viên, có tổ trưởng.

Trường mầm non có nhiều điểm trường ở những địa bàn khác nhau được không?

Tại Điều 15 Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm Thông tư 52/2020/TT-BGDĐT quy định nhóm trẻ, lớp mẫu giáo như sau:

Nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
1. Trẻ em đ­ược tổ chức theo nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo.
a) Đối với nhóm trẻ: trẻ em từ 03 tháng tuổi đến 36 tháng tuổi được tổ chức thành các nhóm trẻ. Số lượng trẻ em tối đa trong một nhóm trẻ được quy định như sau:
- Nhóm trẻ từ 03 đến 12 tháng tuổi: 15 trẻ em;
- Nhóm trẻ từ 13 đến 24 tháng tuổi: 20 trẻ em;
- Nhóm trẻ từ 25 đến 36 tháng tuổi: 25 trẻ em;
b) Đối với lớp mẫu giáo: Trẻ em từ 03 tuổi đến 06 tuổi được tổ chức thành các lớp mẫu giáo. Số lượng trẻ em tối đa trong một lớp mẫu giáo được quy định như sau:
- Lớp mẫu giáo 3 - 4 tuổi: 25 trẻ em;
- Lớp mẫu giáo 4 - 5 tuổi: 30 trẻ em;
- Lớp mẫu giáo 5 - 6 tuổi: 35 trẻ em.
2. Nếu số lượng trẻ em trong mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo không đủ 50% so với số trẻ tối đa được quy định tại điểm a và điểm b, khoản 1 của Điều này thì được tổ chức thành nhóm trẻ ghép có không quá 20 trẻ em hoặc lớp mẫu giáo ghép có không quá 30 trẻ.
3. Mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo có không quá 02 trẻ em khuyết tật học hòa nhập.
4. Mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo có đủ số lượng giáo viên theo quy định.
5. Trường mầm non có thể có điểm trường ở những địa bàn khác nhau để tạo điều kiện thuận lợi cho trẻ em đến trường. Mỗi điểm trường do hiệu trưởng phụ trách hoặc phân công phó hiệu trưởng phụ trách.

Như vậy, trường mầm non có thể có điểm trường ở những địa bàn khác nhau để tạo điều kiện thuận lợi cho trẻ em đến trường.

Trân trọng!

Phan Hồng Công Minh

Trường mầm non
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Trường mầm non
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn bổ nhiệm phó hiệu trưởng trường mầm non tại thành phố Hồ Chí Minh mới nhất?
Hỏi đáp pháp luật
Kinh phí tổ chức nấu ăn cho trẻ em ở trường mầm non tại xã thuộc vùng khó khăn được hỗ trợ bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp pháp luật
Phải có bao nhiêu người trong tổ chuyên môn trường mầm non công lập mới cần có tổ phó?
Hỏi đáp pháp luật
Khối phòng tổ chức ăn của trường mầm non phải được bố trí như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Khối phòng phục vụ học tập của trường mầm non phải được bố trí như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Việc quản lý và sử dụng tài sản của nhà trường mầm non tư thục được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Ai có quyền quyết định thành lập nhà trẻ công lập?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về điều kiện để duy trì và phát triển hoạt động của trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ?
Hỏi đáp pháp luật
Trường hợp đình chỉ hoạt động giáo dục trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ bao gồm?
Hỏi đáp pháp luật
Trường mầm non nếu không đi vào hoạt động sau bao lâu sẽ bị đình chỉ?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Trường mầm non
1493 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Trường mầm non
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào