Hướng dẫn về khai hải quan khi xuất khẩu hàng hóa nhưng để hàng lại tại công ty

Xuất khẩu hàng hóa nhưng để hàng lại tại công ty khai hải quan như thế nào? Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ bao gồm những hàng hóa nào? Xử lý thuế trong trường hợp không xuất khẩu hàng hóa trong thời hạn nộp thuế?

Xuất khẩu hàng hóa nhưng để hàng lại tại công ty khai hải quan như thế nào?

Do Công ty không nêu rõ hàng hóa có phải là sản phẩm thực hiện theo hợp đồng gia công cho doanh nghiệp nước ngoài hay là sản xuất xuất khẩu nên không thể có câu trả lời chính xác cho trường hợp trên.

Tuy nhiên, trường hợp công ty có thể tham khảo thực hiện theo quy định sau đây nếu hàng hoá là sản phẩm gia công:

Căn cứ khoản 2 Điều 64 Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 42 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC quy định thủ tục hải quan xử lý nguyên liệu, vật tư dư thừa; phế liệu, phế phẩm; máy móc, thiết bị thuê, mượn:

2. Các hình thức xử lý
Căn cứ quy định của pháp luật Việt Nam và nội dung thoả thuận trong hợp đồng gia công, việc xử lý nguyên liệu, vật tư dư thừa, phế liệu, phế phẩm, máy móc, thiết bị thuê, mượn để gia công và sản phẩm gia công được thực hiện như sau:
a) Bán tại thị trường Việt Nam;
b) Xuất khẩu trả ra nước ngoài;
c) Chuyển sang thực hiện hợp đồng gia công khác tại Việt Nam;
d) Biếu, tặng tại Việt Nam;
đ) Tiêu hủy tại Việt Nam.

Trường hợp hàng hóa xuất khẩu là sản phẩm loại hình kinh doanh hay sản xuất xuất khẩu khi xuất bán hay tái xuất trả thì phải làm thủ tục hải quan theo quy định do không phải là trường hợp xuất khẩu tại chỗ theo chỉ định của thương nhân nước ngoài.

Xuất khẩu hàng hóa nhưng để hàng lại tại công ty khai hải quan như thế nào? (Hình từ Internet)

Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ bao gồm những hàng hóa nào?

Căn cứ theo Khoản 1 Điều 86 Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành thì hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ bao gồm những hàng hóa sau:

- Sản phẩm gia công; máy móc, thiết bị thuê hoặc mượn; nguyên liệu, vật tư dư thừa; phế liệu, phế phẩm thuộc hợp đồng gia công theo quy định tại khoản 3 Điều 32 Nghị định số 187/2013/NĐ-CP;
- Hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp nội địa với doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan;
- Hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp Việt Nam với tổ chức, cá nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam và được thương nhân nước ngoài chỉ định giao, nhận hàng hóa với doanh nghiệp khác tại Việt Nam.

Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ bao gồm:

+ Sản phẩm gia công; máy móc, thiết bị thuê hoặc mượn; nguyên liệu, vật tư dư thừa; phế liệu, phế phẩm thuộc hợp đồng gia công. Hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp nội địa với doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan;

+ Hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp Việt Nam với tổ chức, cá nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam và được thương nhân nước ngoài chỉ định giao, nhận hàng hóa với doanh nghiệp khác tại Việt Nam.

Xử lý thuế trong trường hợp không xuất khẩu hàng hóa trong thời hạn nộp thuế?

Xử lý thuế trong trường hợp không xuất khẩu hàng hóa trong thời hạn nộp thuế được quy định tại điểm d khoản 2 Điều 129 Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:

d.1) Người nộp thuế chưa phải kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng của số lượng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu còn tồn kho, chưa đưa vào sản xuất hoặc đã sản xuất sản phẩm nhưng chưa xuất khẩu sản phẩm trên cơ sở kết quả kiểm tra theo quy định tại Điều 59 Thông tư này.
Trường hợp đã nộp thuế giá trị gia tăng trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì khi thực tế xuất khẩu sản phẩm sản xuất từ nguyên liệu, vật tư nhập khẩu, người nộp thuế được hoàn lại tiền chậm nộp thuế giá trị gia tăng (nếu có) theo hướng dẫn tại Điều 49 Thông tư này;
d.2) Đối với hàng hóa tạm nhập tái xuất: Người nộp thuế phải kê khai nộp đủ các loại thuế theo quy định và tiền chậm nộp (nếu có) kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế.
Trường hợp hàng hóa thay đổi mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa thì thực hiện kê khai, nộp thuế theo quy định tại Điều 21 Thông tư này.

Người nộp thuế chưa phải kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng của số lượng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu còn tồn kho, chưa đưa vào sản xuất hoặc đã sản xuất sản phẩm nhưng chưa xuất khẩu sản phẩm trên cơ sở kết quả kiểm tra. Đối với hàng hóa tạm nhập tái xuất: Người nộp thuế phải kê khai nộp đủ các loại thuế theo quy định và tiền chậm nộp (nếu có) kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế.

Trân trọng!

Tạ Thị Thanh Thảo

Khai hải quan
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Khai hải quan
Hỏi đáp Pháp luật
Người khai hải quan có được quyền yêu cầu cơ quan hải quan kiểm tra lại thực tế hàng hóa đã kiểm tra?
Hỏi đáp Pháp luật
Người khai hải quan có được quyền yêu cầu hủy tờ khai hải quan không? Mẫu đề nghị hủy tờ khai hải quan như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Hướng dẫn về khai hải quan khi xuất khẩu hàng hóa nhưng để hàng lại tại công ty
Hỏi đáp pháp luật
Hủy hóa đơn đã khai hải quan
Hỏi đáp pháp luật
Khai hải quan bằng tờ khai điện tử
Hỏi đáp pháp luật
Người khai hải quan gồm những ai?
Hỏi đáp pháp luật
Những hành vi bị nghiêm cấm đối với người khai hải quan, tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu
Hỏi đáp pháp luật
Trình tự thực hiện thủ tục hải quan đối với hành lý ký gửi bị từ bỏ, thất lạc, nhầm lẫn thuộc diện phải khai hải quan khi có người đến nhận tại cảng hàng không quốc tế
Hỏi đáp pháp luật
Quyền của người khai hải quan là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Nghĩa vụ của người khai hải quan là chủ hàng hóa, chủ phương tiện vận tải là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Khai hải quan
1802 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Khai hải quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào