Chi phí xác minh điều kiện thi hành án do ai trả?

Ai trả chi phí xác minh điều kiện thi hành án? Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận kết quả thi hành án? Thủ tục đề nghị cấp Giấy xác nhận kết quả thi hành án dân sự? 

Ai trả chi phí xác minh điều kiện thi hành án?

Theo khoản 3 Điều 73 Luật thi hành án dân sự 2008 và khoản 30 Điều 1 Luật Thi hành án dân sự sửa đổi 2014 quy định:

Ngân sách nhà nước trả chi phí cưỡng chế thi hành án trong các trường hợp sau đây:
a) Định giá lại tài sản khi có vi phạm quy định về định giá;
b) Chi phí xác minh điều kiện thi hành án trong trường hợp chủ động thi hành án quy định tại khoản 1 Điều 44 của Luật này;
c) Chi phí cần thiết khác theo quy định của Chính phủ;

Trước đây chi phí xác minh điều kiện thi hành án do người phải thi hành án chi trả nhưng từ 01/07/2015 thì các chi phí xác minh điều kiện thi hành án (kể cả thi hành án theo diện chủ động hay thi hành án theo diện yêu cầu) thì ngân sách nhà nước chi trả.

Ai trả chi phí xác minh điều kiện thi hành án? (Hình từ Internet)

Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận kết quả thi hành án

Theo Điều 35 Luật thi hành án dân sự 2008 và Điều 1 Luật Thi hành án dân sự sửa đổi 2014 quy định thẩm quyền thi hành án của Cơ quan thi hành án dân sự như sau:

Cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện có thẩm quyền thi hành các bản án, quyết định sau đây:
- Bản án, quyết định sơ thẩm của Toà án cấp huyện nơi cơ quan thi hành án dân sự có trụ sở;
- Bản án, quyết định phúc thẩm của Tòa án cấp tỉnh đối với bản án, quyết định sơ thẩm của Toà án cấp huyện nơi cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện có trụ sở;
- Quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm của Tòa án nhân dân cấp cao đối với bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương nơi cơ quan thi hành án dân sự có trụ sở;
- Bản án, quyết định do cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện nơi khác, cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh hoặc cơ quan thi hành án cấp quân khu ủy thác.
*Cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh có thẩm quyền thi hành các bản án, quyết định sau đây:
- Bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trên cùng địa bàn;
- Bản án, quyết định của Tòa án nhân dân cấp cao;
- Quyết định của Tòa án nhân dân tối cao chuyển giao cho cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh;
- Bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài, quyết định của Trọng tài nước ngoài được Tòa án công nhận và cho thi hành tại Việt Nam;
- Phán quyết, quyết định của Trọng tài thương mại;
- Quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh;
- Bản án, quyết định do cơ quan thi hành án dân sự nơi khác hoặc cơ quan thi hành án cấp quân khu ủy thác;
- Bản án, quyết định thuộc thẩm quyền thi hành của cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện quy định tại khoản 1 Điều này mà thấy cần thiết lấy lên để thi hành;
- Bản án, quyết định quy định tại khoản 1 Điều này mà có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp về thi hành án

Do bạn không cung cấp rõ thông tin vụ án xét xử sơ thẩm đối với hành vi của bạn xét xử sơ thẩm ở Tòa án cấp tỉnh hay Tòa án cấp huyện, nên chúng tôi không thể kết luận bạn đến đâu để nhận Giấy xác nhận kết quả thi hành án.

Nếu vụ án xét xử sơ thẩm đối với hành vi phạm tội của bạn xét xử ở Tòa án cấp huyện thì bạn đến Chi cục thi hành án dân sự huyện đó để xin Giấy xác nhận kết quả thi hành án.

Còn nếu vụ án xét xử sơ thẩm đối với hành vi phạm tội của bạn xét xử ở Tòa án cấp tỉnh thì bạn đến Cục thi hành án dân sự tỉnh Quảng Nam để xin Giấy xác nhận kết quả thi hành án.

Thủ tục đề nghị cấp Giấy xác nhận kết quả thi hành án dân sự

Theo Điều 53 Luật thi hành án dân sự 2008 và Điều 37 Nghị định 62/2015/NĐ-CP quy định về việc xác nhận kết quả THADS, cụ thể như sau:

- Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự xác nhận bằng văn bản về kết quả thực hiện quyền, nghĩa vụ thi hành án của đương sự theo quyết định thi hành án khi có yêu cầu của đương sự hoặc thân nhân của họ.
- Nội dung của văn bản xác nhận phải thể hiện rõ khoản nghĩa vụ theo bản án, quyết định, nghĩa vụ phải thi hành theo quyết định thi hành án và kết quả thi hành án cho đến thời điểm xác nhận.
Kết quả thi hành án được xác nhận thể hiện việc đương sự đã thực hiện xong toàn bộ hoặc một phần quyền, nghĩa vụ của mình theo quyết định thi hành án hoặc thi hành xong nghĩa vụ thi hành án của từng định kỳ trong trường hợp việc thi hành án được tiến hành theo định kỳ.

Như vậy, bạn có quyền yêu cầu cơ quan thi hành án xác nhận bằng văn bản về kết quả thực hiện quyền, nghĩa vụ thi hành án của đương sự theo quyết định thi hành án.

*Thủ tục xin Giấy xác nhận thi hành án.

- Căn cứ pháp lý: Thông tư 01/2016/TT-BTP

- Hồ sơ đề nghị xác nhận kết quả thi hành án.

+ Đơn đề nghị xác nhận kết quả thi hành án (Mẫu D10-THADS được ban hành kèm theo Thông tư 01/2016/TT-BTP).

+ Quyết định thi hành án;

+ Bản án hoặc quyết định của Tòa án;

+ Tài liệu liên quan khác.

- Thời gian giải quyết:

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu của đương sự, Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự cấp giấy xác nhận kết quả thi hành án.

Trân trọng!

Thi hành án
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thi hành án
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn yêu cầu thi hành án cấp dưỡng mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Những phần bản án dân sự sơ thẩm bị kháng cáo kháng nghị thì có được phép thi hành bản án không?
Hỏi đáp Pháp luật
Áp giải thi hành án là gì? Đánh tháo người người đang bị áp giải thi hành án hình sự bị xử lý như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trong bao lâu thì người đang tại ngoại phải có mặt tại cơ quan thi hành án?
Hỏi đáp pháp luật
Hủy quyết định cưỡng chế thi hành án sẽ thuộc thẩm quyền của Tòa án, có đúng không?
Hỏi đáp pháp luật
Sau bao nhiêu ngày phải có mặt tại cơ quan thi hành án hình sự để thi hành án với người bị kết án phạt tù?
Hỏi đáp pháp luật
Chi phí xác minh điều kiện thi hành án do ai trả?
Hỏi đáp pháp luật
Có được yêu cầu thi hành án không khi đã quá 05 năm?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thi hành án
1,910 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thi hành án
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào