Đối với nhà thờ họ thuộc đất tín ngưỡng hay đất cơ sở tôn giáo? Đất tín ngưỡng có được chuyển nhượng không?

Dạ, thưa luật sư, Chúng tôi bên họ Nguyễn Duy, họ tôi có một mảnh đất lâu đời này sử dụng làm nhà thờ họ thuộc nhà nước giao đất đối với cộng đồng dân cư năm 2004, xin hỏi loại đất này là đất tôn giáo hay đất tín ngưỡng và có được phép chuyển nhượng không? Xin cảm ơn.

Nhà thờ họ thuộc đất tín ngưỡng hay đất cơ sở tôn giáo?

Căn cứ Điều 159 và Điều 160 Luật Đất đai 2013 quy định về hai loại đất trên như sau:

Đất cơ sở tôn giáo
1. Đất cơ sở tôn giáo gồm đất thuộc chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo, các cơ sở khác của tôn giáo được Nhà nước cho phép hoạt động.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào chính sách tôn giáo của Nhà nước, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quyết định diện tích đất giao cho cơ sở tôn giáo.
Đất tín ngưỡng
1. Đất tín ngưỡng bao gồm đất có công trình đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ.
2. Việc sử dụng đất tín ngưỡng phải đúng mục đích, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
3. Việc xây dựng, mở rộng các công trình đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ của cộng đồng phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Do đó, đối chiếu quy định trên thì nhà thờ họ, tức là họ của bạn nguyễn Duy thì sẽ thuộc đất tín ngưỡng theo pháp luật về đất đai.

Đối với nhà thờ họ thuộc đất tín ngưỡng hay đất cơ sở tôn giáo? Đất tín ngưỡng có được chuyển nhượng không?

Đối với nhà thờ họ thuộc đất tín ngưỡng hay đất cơ sở tôn giáo? Đất tín ngưỡng có được chuyển nhượng không? (Hình từ Internet)

Đất tín ngưỡng có được chuyển nhượng không?

Tại Điều 181 Luật Đất đai 2013 quy định về quyền và nghĩa vụ của cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư sử dụng đất

1. Cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư sử dụng đất có quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này.
2. Cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư sử dụng đất không được chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, tặng cho quyền sử dụng đất; không được thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Như vậy, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất tín ngưỡng thì không được phép chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Trường hợp này chỉ được thực hiện một số quyền như: Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, bồi bổ đất nông nghiệp; Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của mình; Được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật này; Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai...

Đất tín ngưỡng có phải loại đất sử dụng ổn định lâu dài không?

Căn cứ khoản 8 Điều 125 Luật Đất đai 2013 quy định về nội dung trên như sau:

Đất sử dụng ổn định lâu dài
Người sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài trong các trường hợp sau đây:
1. Đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng;
2. Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 131 của Luật này;
3. Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên;
4. Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ổn định mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê;
5. Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 147 của Luật này; đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính quy định tại khoản 2 Điều 147 của Luật này;
6. Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
7. Đất cơ sở tôn giáo quy định tại Điều 159 của Luật này;
8. Đất tín ngưỡng;
9. Đất giao thông, thủy lợi, đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, đất xây dựng các công trình công cộng khác không có mục đích kinh doanh;
10. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
11. Đất tổ chức kinh tế sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 127 và khoản 2 Điều 128 của Luật này.

Do đó, đất tín ngưỡng được xem là loại đất sử dụng ổn định lâu dài theo quy định pháp luật về đất đai.

Trân trọng!

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng mua bán đất đơn giản nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/1/2025, 03 trường hợp nào không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo luật mới?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn mức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân theo Luật Đất đai 2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Bổ sung điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo Luật Đất đai 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy tặng cho đất viết tay, chuẩn pháp lý 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất là mẫu nào năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật Đất đai 2024: Cá nhân được phép nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp tối đa 15 lần hạn mức giao đất?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp có thể nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa từ ngày 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Chuyển nhượng một phần thửa đất có bắt buộc phải đo đạc lại không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chuyển nhượng quyền sử dụng đất
2,250 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào