Có được thi bằng lái xe máy khi bị cận nặng hay không?
Bị cận nặng có được thi bằng lái xe máy hay không?
Căn cứ Phụ lục số 1 bảng tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT có quy định như sau:
Theo đó, nếu bạn bị cận nặng đến mức thị lực nhìn xa hai mắt hoặc một mắt (nếu chỉ còn 1 mắt) <4/10 kể cả điều chỉnh bằng kính, thì sẽ không được thi bằng lái xe máy hạng A1.
Có được thi bằng lái xe máy khi bị cận nặng hay không? (Hình từ Internet)
Có bằng lái xe hạng A1 được lái loại xe nào?
Căn cứ Điều 59 Luật Giao thông đường bộ 2008 có quy định về giấy phép lái xe như sau:
1. Căn cứ vào kiểu loại, công suất động cơ, tải trọng và công dụng của xe cơ giới, giấy phép lái xe được phân thành giấy phép lái xe không thời hạn và giấy phép lái xe có thời hạn.
2. Giấy phép lái xe không thời hạn bao gồm các hạng sau đây:
a) Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
b) Hạng A2 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
c) Hạng A3 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.
3. Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật được cấp giấy phép lái xe hạng A1.
4. Giấy phép lái xe có thời hạn gồm các hạng sau đây:
a) Hạng A4 cấp cho người lái máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg;
b) Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;
c) Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;
d) Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2;
đ) Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C;
e) Hạng E cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D;
g) Giấy phép lái xe hạng FB2, FD, FE cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng B2, D, E để lái các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng này khi kéo rơ moóc hoặc xe ô tô chở khách nối toa; hạng FC cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng C để lái các loại xe quy định cho hạng C khi kéo rơ moóc, đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc.
5. Giấy phép lái xe có giá trị sử dụng trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam và lãnh thổ của nước hoặc vùng lãnh thổ mà Việt Nam ký cam kết công nhận giấy phép lái xe của nhau.
Như vậy, theo quy định như trên, nếu có bằng lái xe hạng A1 thì bạn có thể điều khiển cái loại xe có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3.
Trân trọng!
Điều kiện về độ tuổi thi bằng lái xe 02 bánh?
Lái xe 50 cm3 có phải thi bằng lái?
Bệnh tim có được thi bằng lái xe máy không?
Có được thi bằng lái xe máy khi bị cận nặng hay không?
Bao nhiêu tuổi được thi bằng lái xe máy? Lái xe máy khi chưa đủ tuổi bị xử phạt như thế nào?
Đặt câu hỏi
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
Mạc Duy Văn
Chia sẻ trên Facebook
- Phân tích bằng HPLC để xác định myo-inositol trong thức ăn công thức dành cho trẻ sơ sinh và thực phẩm dinh dưỡng cho người lớn theo TCVN 11912:2017 như thế nào?
- Mức ưu tiên các đối tượng địa lý khi thể hiện trên bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:250.000 theo Tiêu chuẩn quốc gia QCVN 74:2023/BTNMT?
- Thành viên hộ gia đình đăng ký kinh doanh nhiều hơn một hộ kinh doanh bị xử phạt như thế nào?
- Các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công nào được miễn thuế thu nhập cá nhân?
- Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động được gia hạn thời gian nộp thuế bao nhiêu lâu?