Tiêu chuẩn nhà ở công vụ đối với cán bộ có quân hàm Thiếu tá?

Xin chào ban biên tập, tôi hiện đang công tác trong ngành Quân đội và sắp tới sẽ lên hàm Thiếu tá, tôi nghe nói đối với cán bộ có quân hàn Thiếu tá sẽ được sử dụng nhà ở công vụ thì không biết sẽ được sử dụng loại nào và diện tích bao nhiêu? Xin được giải đáp.

Cán bộ có quân hàm Thiếu tá được sử dụng nhà ở công vụ loại nào?

Căn cứ Điều 7 Thông tư 68/2017/TT-BQP quy định tiêu chuẩn sử dụng nhà ở công vụ như sau:

1. Biệt thự loại A: Được bố trí cho ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương đảng.
2. Biệt thự loại B: Được bố trí cho cán bộ có quân hàm Đại tướng, trừ chức danh quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Nhà liền kề loại C hoặc căn hộ chung cư loại 1: Được bố trí cho cán bộ có quân hàm Thượng tướng, Đô đốc Hải quân.
4. Nhà liền kề loại D hoặc căn hộ chung cư loại 2: Được bố trí cho cán bộ có quân hàm Trung tướng, Thiếu tướng; Phó Đô đốc, Chuẩn Đô đốc Hải quân và tương đương.
5. Căn hộ chung cư loại 3 tại khu vực đô thị hoặc căn nhà loại 1 tại khu vực nông thôn: Được bố trí cho cán bộ có quân hàm Đại tá, Thượng tá, Trung tá và tương đương.
6. Căn hộ chung cư loại 4 tại khu vực đô thị hoặc căn nhà loại 2 tại khu vực nông thôn: Được bố trí cho cán bộ có quân hàm Thiếu tá, Đại úy và tương đương.
7. Căn hộ chung cư loại 5 tại khu vực đô thị hoặc căn nhà loại 3, 4 tại khu vực nông thôn được bố trí cho các đối tượng còn lại.

Như vậy, đối với cán bộ có quân hàm Thiếu tá thì tiêu chuẩn sử dụng nhà ở công vụ là căn hộ chung cư loại 4 tại khu vực đô thị hoặc căn nhà loại 2 tại khu vực nông thôn.

Tiêu chuẩn nhà ở công vụ đối với cán bộ có quân hàm Thiếu tá?

Tiêu chuẩn nhà ở công vụ đối với cán bộ có quân hàm Thiếu tá? (Hình từ Internet)

Cán bộ quân hàm Thiếu tá được sử dụng nhà ở công vụ là căn hộ diện tích bao nhiêu?

Theo Điều 6 Thông tư 68/2017/TT-BQP quy định các loại nhà ở công vụ, tiêu chuẩn diện tích như sau:

1. Đối với nhà biệt thự
Được thiết kế theo kiểu biệt thự đơn lập hoặc biệt thự song lập. Chiều cao tối đa không quá 3 tầng. Diện tích đất khuôn viên biệt thự không nhỏ hơn 350 m2 và không lớn hơn 500 m2; gồm 2 loại:
a) Loại A: Diện tích đất 450 m2 đến 500 m2, diện tích sử dụng nhà từ 300 m2 đến 350m2;
b) Loại B: Diện tích đất 350 m2 đến 400 m2, diện tích sử dụng nhà từ 250 m2 đến 300 m2.
2. Nhà liền kề
Diện tích đất không nhỏ hơn 80 m2 và không lớn hơn 150 m2; gồm 2 loại sau:
a) Loại C: Diện tích đất 120 m2 đến 150 m2, diện tích sử dụng nhà từ 150 m2 đến 170 m2;
b) Loại D: Diện tích đất 80m2 đến 120 m2, diện tích sử dụng nhà từ 100 m2 đến 120 m2;
3. Đối với căn hộ chung cư khu vực đô thị được thiết kế kiểu căn hộ khép kín, diện tích sử dụng mỗi căn hộ không nhỏ hơn 25 m2 và không lớn hơn 160 m2; gồm 5 loại sau:
a) Căn hộ loại 1: Diện tích sử dụng từ 140 m2 đến 160 m2;
b) Căn hộ loại 2: Diện tích sử dụng từ 100 m2 đến 115 m2;
c) Căn hộ loại 3: Diện tích sử dụng từ 80 m2 đến 100 m2;
d) Căn hộ loại 4: Diện tích sử dụng từ 60 m2 đến 70 m2;
đ) Căn hộ loại 5: Diện tích sử dụng từ 25 m2 đến 45 m2.
4. Căn nhà khu vực nông thôn được thiết kế căn nhà kiểu khép kín, diện tích sử dụng mỗi căn nhà không nhỏ hơn 25 m2 và không lớn hơn 90 m2, gồm 04 loại sau:
a) Căn nhà loại 1: Diện tích sử dụng từ 80 m2 đến 90 m2;
b) Căn nhà loại 2: Diện tích sử dụng từ 55 m2 đến 65 m2;
c) Căn nhà loại 3: Diện tích sử dụng từ 40 m2 đến 45 m2;
d) Căn nhà loại 4: Diện tích sử dụng từ 25 m2 đến 35 m2.

Theo đó, cán bộ mang quân hàm Thiếu tá sử dụng nhà ở công vụ là căn hộ chung cư khu vực đô thị sẽ có diện tích từ 60 m2 đến 70 m2, trường hợp sử dụng nhà ở công vụ là căn nhà khu vực nông thôn thì sẽ có diện tích sử dụng từ 55 m2 đến 65 m2.

Trân trọng!

Diện tích nhà ở công vụ
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Diện tích nhà ở công vụ
Hỏi đáp pháp luật
Tiêu chuẩn nhà ở công vụ đối với cán bộ có quân hàm Thiếu tá?
Hỏi đáp pháp luật
Tiêu chuẩn diện tích nhà ở Công vụ của nhưng người làm việc trong ngành Công an
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Diện tích nhà ở công vụ
Phan Hồng Công Minh
274 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Diện tích nhà ở công vụ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào