Xác định số lao động bình quân đối với công ty có cổ phần của Nhà nước như thế nào?

Hướng dẫn xác định số lao động bình quân đối với công ty có cổ phần của Nhà nước? Hướng dẫn xác định năng suất lao động bình quân đối với công ty có cổ phần của Nhà nước?

1. Hướng dẫn xác định số lao động bình quân đối với công ty có cổ phần của Nhà nước?

Tại Phụ lục ban hanh kèm theo Thông tư 28/2016/TT-BLĐTBXH có hướng dẫn xác định số lao động bình quân đối với công ty có cổ phần của Nhà nước như sau:

Số lao động bình quân thực tế sử dụng và số lao động bình quân kế hoạch được xác định như sau:

a) Số lao động bình quân, bao gồm tất cả số lao động làm việc theo hợp đồng lao động thuộc đối tượng hưởng lương từ quỹ tiền lương theo quy định tại Thông tư này (không bao gồm người quản lý công ty).

b) Số lao động bình quân tháng, được tính theo công thức sau:

                                            (6)

Trong đó:

Li : Số lao động bình quân của tháng thứ i trong năm.

Xj: Số lao động của ngày thứ j trong tháng, được tính theo số lao động làm việc và số lao động nghỉ việc do: ốm, thai sản, con ốm mẹ nghỉ, tai nạn lao động, phép năm, đi học, nghỉ việc riêng có lương theo bảng chấm công của công ty. Đối với ngày nghỉ thì lấy số lao động thực tế làm việc theo bảng chấm công của công ty ở ngày trước liền đó, nếu ngày trước đó cũng là ngày nghỉ thì lấy ngày liền kề tiếp theo không phải là ngày nghỉ.

: Tổng của số lao động các ngày trong tháng.

n: Số ngày theo lịch của tháng (không kể công ty có làm đủ hay không đủ số ngày trong tháng);

c) Số lao động bình quân năm được tính theo công thức sau:

                                            (7)

Trong đó:

Lbq : Số lao động bình quân năm.

li: Số lao động bình quân của tháng thứ i trong năm.

i: Số nguyên, dương dùng để chỉ tháng thứ i trong năm, từ 1 đến 12.

: Tổng của số lao động bình quân các tháng trong năm.

t: Số tháng trong năm. Riêng đối với các công ty mới bắt đầu hoạt động thì số tháng trong năm được tính theo số tháng thực tế hoạt động trong năm.

Đối với công ty có số lao động bình quân năm là số thập phân thì việc làm tròn số được áp dụng theo nguyên tắc số học, nếu phần thập phân trên 0,5 thì làm tròn thành 1; đối với số lao động bình quân tháng có số thập phân thì được giữ nguyên sau dấu phẩy hai số và không làm tròn số.

2. Hướng dẫn xác định năng suất lao động bình quân đối với công ty có cổ phần của Nhà nước?

Căn cứ Phụ lục ban hanh kèm theo Thông tư 28/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xác định năng suất lao động bình quân đối với công ty có cổ phần của Nhà nước như sau:

Năng suất lao động bình quân được tính theo năm và theo tổng doanh thu trừ tổng chi phí chưa có lương hoặc theo tổng sản phẩm (kể cả sản phẩm quy đổi) tiêu thụ, được tính theo công thức sau:

a) Năng suất lao động bình quân kế hoạch tính theo công thức sau:

Wkh

=

(ΣTkh - ΣCkh) hoặc Tspkh

(8)

Lbqkh

Trong đó:

Wkh: Năng suất lao động bình quân kế hoạch.

ΣTkh : Tổng doanh thu kế hoạch.

ΣCkh: Tổng chi phí (chưa có tiền lương) kế hoạch.

Tspkh: Tổng sản phẩm (kể cả sản phẩm quy đổi) tiêu thụ kế hoạch.

Lbqkh: Số lao động bình quân kế hoạch, tính theo Khoản 1 Phụ lục này.

b) Năng suất lao động bình quân thực hiện trong năm (hoặc thực hiện của năm trước liền kề) tính theo công thức sau:

Wth

=

(ΣTth - ΣCthhoặc Tspth

(9)

Lbqth

Trong đó:

Wth: Năng suất lao động bình quân thực hiện trong năm (hoặc thực hiện của năm trước liền kề).

ΣTth: Tổng doanh thu thực hiện trong năm (hoặc thực hiện của năm trước liền kề).

ΣCth: Tổng chi phí chưa có tiền lương thực hiện trong năm (hoặc thực hiện của năm trước liền kề).

Tspth: Tổng sản phẩm (kể cả sản phẩm quy đổi) tiêu thụ thực hiện trong năm (hoặc thực hiện của năm trước liền kề).

Lbqth: Số lao động bình quân thực tế sử dụng trong năm (hoặc thực tế sử dụng của năm trước liền kề), tính theo Khoản 1 Phụ lục này.

Trân trọng!

Cổ phần
Hỏi đáp mới nhất về Cổ phần
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng tặng cho cổ phần mới nhất 2024? Cho tặng cổ phần có phải nộp thuế không?
Hỏi đáp pháp luật
Loại cổ phần nào bắt buộc phải có ở trong công ty cổ phần?
Hỏi đáp pháp luật
EVN có quyền và trách nhiệm gì trong quản lý cổ phần, vốn góp tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên?
Hỏi đáp pháp luật
Người đại diện EVN có quyền và trách nhiệm gì trong quản lý cổ phần, vốn góp tại công ty con, công ty liên kết?
Hỏi đáp pháp luật
Cổ phần hóa
Hỏi đáp pháp luật
Nghỉ việc có phải trả lại số cổ phần đã mua của công ty?
Hỏi đáp pháp luật
Vi phạm quy định về cổ phần, cổ phiếu bị xử phạt thê nào?
Hỏi đáp pháp luật
Chế độ khi chấm dứt HĐLĐ tại doanh nghiệp cổ phần hoá
Hỏi đáp pháp luật
Thu nhập chịu thuế từ lợi tức cổ phần cá nhân đầu tư vốn
Hỏi đáp pháp luật
Chuyển quyền sở hữu cổ phần
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Cổ phần
8,207 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Cổ phần
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào