Bị phạt bao nhiêu tiền khi lái xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên nhưng không có bằng lái xe?

Lái xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên nhưng không có bằng lái xe bị phạt bao nhiêu tiền? Người lái xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên cần bằng lái xe hạng gì? Chào Ban biên tập, tôi có vấn đề này cần được giải đáp. Ngày 23/8, bạn tôi là H có được công an bắt gọi vào trên đoạn đường Phạm Văn Đồng để kiểm tra giấy tờ. Lúc kiểm tra thì mới lòi ra là không có bằng lái xe mà H lại đi xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên. H đã bị công an phạt 4.000.000 đồng. Cho tôi hỏi là mức phạt của công an vậy đã đúng chưa? Rất mong được Ban biên tập giải đáp, tôi cảm ơn.

1. Lái xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên nhưng không có bằng lái xe bị phạt bao nhiêu tiền?

Tại Khoản 7 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới như sau:

7. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên, xe mô tô ba bánh thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Có Giấy phép lái xe nhưng không phù hợp với loại xe đang điều khiển;

b) Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa;

c) Có Giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp (trừ Giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp) nhưng không mang theo Giấy phép lái xe quốc gia;

d) Sử dụng Giấy phép lái xe không hợp lệ (Giấy phép lái xe có số phôi ghi ở mặt sau không trùng với số phôi được cấp mới nhất trong hệ thống thông tin quản lý Giấy phép lái xe).

Như vậy, người điều khiển mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên mà không có bằng lái xe bị xử phạt từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng. Bạn H đi xe mô tô có dung tích từ 175 cm3 trở lên mà không có bằng lái xe bị công an xử phạt 4.000.000 đồng thì đây là mức phạt đúng với quy định của luật.

2. Người lái xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên cần bằng lái xe hạng gì?

Theo Điều 59 Luật giao thông đường bộ 2008 quy định giấy phép lái xe như sau:

1. Căn cứ vào kiểu loại, công suất động cơ, tải trọng và công dụng của xe cơ giới, giấy phép lái xe được phân thành giấy phép lái xe không thời hạn và giấy phép lái xe có thời hạn.

2. Giấy phép lái xe không thời hạn bao gồm các hạng sau đây:

a) Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;

b) Hạng A2 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;

c) Hạng A3 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.

3. Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật được cấp giấy phép lái xe hạng A1.

4. Giấy phép lái xe có thời hạn gồm các hạng sau đây:

a) Hạng A4 cấp cho người lái máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg;

b) Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;

c) Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;

d) Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2;

đ) Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C;

e) Hạng E cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D;

g) Giấy phép lái xe hạng FB2, FD, FE cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng B2, D, E để lái các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng này khi kéo rơ moóc hoặc xe ô tô chở khách nối toa; hạng FC cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng C để lái các loại xe quy định cho hạng C khi kéo rơ moóc, đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc.

5. Giấy phép lái xe có giá trị sử dụng trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam và lãnh thổ của nước hoặc vùng lãnh thổ mà Việt Nam ký cam kết công nhận giấy phép lái xe của nhau.

Do đó, theo quy định trên người lái xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên cần bằng lái xe là hạng A2.

Trân trọng!

Bằng lái xe
Hỏi đáp mới nhất về Bằng lái xe
Hỏi đáp Pháp luật
Làm lại bằng lái xe máy bị mất cần những giấy tờ gì? Nộp hồ sơ cấp lại bằng lái xe máy bị mất ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thi đạt lý thuyết A1 nhưng rớt thực hành có được bảo lưu kết quả thi lý thuyết không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cận bao nhiêu độ không được thi bằng lái xe B1? Hồ sơ của người học bằng lái xe B1 từ ngày 01/06/2024 gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian thi lý thuyết A1 từ ngày 01/6/2024 là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024 thi bằng lái xe có cần giấy khám sức khỏe không?
Hỏi đáp Pháp luật
Bằng lái xe quốc tế cấp cho ai? Thủ tục cấp bằng lái xe quốc tế năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Người học lái xe ô tô để nâng hạng giấy phép lái xe từ B2 lên C phải đáp ứng điều kiện gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy trình thí sinh thi lý thuyết cấp bằng lái xe hạng A1 từ ngày 01/06/2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Bằng lái xe A1, A2, A3, A4 chạy được những loại xe gì? Hồ sơ của người học lái xe để cấp bằng lái xe A1, A2, A3, A4 gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Bằng lái xe B1, B2 lái xe gì? Bằng lái xe B1 và B2 có gì khác nhau?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bằng lái xe
2,414 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Bằng lái xe
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào