Trong công ty đại chúng quyền được cung cấp thông tin của thành viên Hội đồng quản trị như thế nào?

Quyền được cung cấp thông tin của thành viên Hội đồng quản trị trong công ty đại chúng như thế nào? Nhiệm kỳ và số lượng thành viên Hội đồng quản trị trong công ty đại chúng như thế nào? Tiêu chuẩn và điều kiện thành viên Hội đồng quản trị trong công ty đại chúng như thế nào? Nhờ anh/chị tư vấn!

1. Quyền được cung cấp thông tin của thành viên Hội đồng quản trị trong công ty đại chúng như thế nào?

Căn cứ quy định Điều 4 Chương II Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 116/2020/TT-BTC quyền được cung cấp thông tin của thành viên Hội đồng quản trị trong công ty đại chúng như sau:

1. Thành viên Hội đồng quản trị có quyền yêu cầu Giám đốc (Tổng giám đốc), Phó giám đốc (Phó Tổng giám đốc), người quản lý khác trong Công ty cung cấp thông tin, tài liệu về tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh của Công ty và của đơn vị trong Công ty.

2. Người quản lý được yêu cầu phải cung cấp kịp thời, đầy đủ và chính xác thông tin, tài liệu theo yêu cầu của thành viên Hội đồng quản trị. Trình tự, thủ tục yêu cầu và cung cấp thông tin do Điều lệ công ty quy định.

2. Nhiệm kỳ và số lượng thành viên Hội đồng quản trị trong công ty đại chúng như thế nào?

Căn cứ quy định Điều 5 Chương II Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 116/2020/TT-BTC nhiệm kỳ và số lượng thành viên Hội đồng quản trị trong công ty đại chúng như sau:

1. Hội đồng quản trị có [... thành viên] (từ 03 đến 11 thành viên). Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng thành viên Hội đồng quản trị.

2. Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị không quá 05 năm và có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Một cá nhân chỉ được bầu làm thành viên Hội đồng quản trị độc lập của một công ty không quá 02 nhiệm kỳ liên tục.

3. Trường hợp tất cả thành viên Hội đồng quản trị cùng kết thúc nhiệm kỳ thì các thành viên đó tiếp tục là thành viên Hội đồng quản trị cho đến khi có thành viên mới được bầu thay thế và tiếp quản công việc, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.

4. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng, quyền, nghĩa vụ, cách thức tổ chức và phối hợp hoạt động của các thành viên Hội đồng quản trị độc lập.

3. Tiêu chuẩn và điều kiện thành viên Hội đồng quản trị trong công ty đại chúng như thế nào?

Căn cứ quy định Điều 6 Chương II Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 116/2020/TT-BTC tiêu chuẩn và điều kiện thành viên Hội đồng quản trị trong công ty đại chúng như sau:

1. Thành viên Hội đồng quản trị phải đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:

a) Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp;

b) Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh hoặc trong lĩnh vực, ngành, nghề kinh doanh của Công ty và không nhất thiết phải là cổ đông của Công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác;

c) Thành viên Hội đồng quản trị Công ty có thể đồng thời là thành viên Hội đồng quản trị của công ty khác;

d) Đối với doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 88 Luật Doanh nghiệp và công ty con của doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 88 Luật Doanh nghiệp thì thành viên Hội đồng quản trị không được là người có quan hệ gia đình của Giám đốc (Tổng giám đốc) và người quản lý khác của công ty; của người quản lý, người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý công ty mẹ;

đ) [Tiêu chuẩn và điều kiện khác theo Điều lệ công ty].

2. Thành viên Hội đồng quản trị độc lập theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 137 Luật Doanh nghiệp phải đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:

a) Không phải là người đang làm việc cho Công ty, công ty mẹ hoặc công ty con của Công ty; không phải là người đã từng làm việc cho Công ty, công ty mẹ hoặc công ty con của Công ty ít nhất trong 03 năm liền trước đó;

b) Không phải là người đang hưởng lương, thù lao từ công ty, trừ các khoản phụ cấp mà thành viên Hội đồng quản trị được hưởng theo quy định;

c) Không phải là người có vợ hoặc chồng, bố đẻ, bố nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột là cổ đông lớn của Công ty; là người quản lý của Công ty hoặc công ty con của Công ty;

d) Không phải là người trực tiếp hoặc gián tiếp sở hữu ít nhất 01% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết của Công ty;

đ) Không phải là người đã từng làm thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát của Công ty ít nhất trong 05 năm liền trước đó, trừ trường hợp được bổ nhiệm liên tục 02 nhiệm kỳ;

e) [Tiêu chuẩn và điều kiện khác theo Điều lệ công ty].

3. Thành viên độc lập Hội đồng quản trị phải thông báo với Hội đồng quản trị về việc không còn đáp ứng đủ các tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này và đương nhiên không còn là thành viên độc lập Hội đồng quản trị kể từ ngày không đáp ứng đủ các tiêu chuẩn và điều kiện. Hội đồng quản trị phải thông báo trường hợp thành viên độc lập Hội đồng quản trị không còn đáp ứng đủ các tiêu chuẩn và điều kiện tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông gần nhất hoặc triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông để bầu bổ sung hoặc thay thế thành viên độc lập Hội đồng quản trị trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày nhận được thông báo của thành viên độc lập Hội đồng quản trị có liên quan.

Trân trọng!

Hội đồng quản trị
Hỏi đáp mới nhất về Hội đồng quản trị
Hỏi đáp Pháp luật
Thành viên Hội đồng quản trị có được ủy quyền cho người khác dự họp Hội đồng quản trị không?
Hỏi đáp Pháp luật
Các loại báo cáo hằng năm nào mà Hội đồng quản trị phải trình Đại hội đồng cổ đông công ty cổ phần khi kết thúc năm tài chính?
Hỏi đáp Pháp luật
Cuộc họp Hội đồng quản trị được tổ chức ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Biên bản họp Hội đồng quản trị phải có chữ ký của các thành viên đúng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hội đồng quản trị của công ty niêm yết chứng khoán phải có ít nhất bao nhiêu thành viên độc lập?
Hỏi đáp Pháp luật
Phó tổng giám đốc có được thay mặt chủ tịch hội đồng quản trị ký biên bản họp hội đồng quản trị không?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào cần tổ chức họp hội đồng quản trị trong công ty theo quy định?
Hỏi đáp Pháp luật
Hội đồng quản trị công ty đại chúng phải họp mỗi năm ít nhất bao nhiêu lần?
Hỏi đáp pháp luật
Khi có đề nghị của mấy thành viên Hội đồng quản trị thì chủ tịch Hội đồng quản trị triệu tập họp Hội đồng quản trị?
Hỏi đáp pháp luật
Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị là bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hội đồng quản trị
Nguyễn Thị Kim Dung
505 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hội đồng quản trị
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào