Có cần sự đồng ý của con cái khi mẹ viết di chúc? Bố dượng và con cái được hưởng di sản bằng nhau khi mẹ không để lại di chúc?

Mẹ viết di chúc thì có cần sự đồng ý của con không? Mẹ không để lại di chúc thì bố dượng được hưởng di sản bằng với con cái? Di chúc như thế nào được coi là một di chúc hợp pháp? Chào Ban biên tập, em có vấn đề này cần được giải đáp. Sau 2 năm bố em mất thì mẹ đã bước thêm một bước nữa. Mẹ với dượng S đã cưới nhau vào tháng 6/2022 nhưng nói thật thì em không hòa hợp với dượng cho lắm. Em có thắc mắc là nếu như sau này mẹ em lập di chúc thì có cần sự đồng ý của em hay không vì em không muốn tài sản rơi vào tay người không máu mũ gì với mình. Còn nếu như mẹ em không để lại di chúc thì dượng và em được chia thừa kế như thế nào? Rất mong được Ban biên tập giải đáp, tôi cảm ơn.

1. Mẹ viết di chúc thì có cần sự đồng ý của con không?

Theo Điều 626 Bộ luật dân sự 2015 quy định quyền của người lập di chúc như sau:

Người lập di chúc có quyền sau đây:

1. Chỉ định người thừa kế; truất quyền hưởng di sản của người thừa kế.

2. Phân định phần di sản cho từng người thừa kế.

3. Dành một phần tài sản trong khối di sản để di tặng, thờ cúng.

4. Giao nghĩa vụ cho người thừa kế.

5. Chỉ định người giữ di chúc, người quản lý di sản, người phân chia di sản.

Như vậy, quyền viết di chúc và quyết định ai là người hưởng di sản hay là truất quyền hưởng di sản của ai đều là quyền của mẹ bạn. Không có quy định nào khi mẹ viết di chúc thì cần phải có sự đồng ý của con cái. Nên là sau này mẹ bạn có viết di chúc thì nó cũng dựa trên sự tự nguyện của mẹ bạn và không cần sự đồng ý của bạn.

2. Mẹ không để lại di chúc thì bố dượng được hưởng di sản bằng với con cái?

Tại Điều 650 Bộ luật dân sự 2015 quy định những trường hợp thừa kế theo pháp luật như sau:

1. Thừa kế theo pháp luật được áp dụng trong trường hợp sau đây:

a) Không có di chúc;

b) Di chúc không hợp pháp;

c) Những người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế;

d) Những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc mà không có quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.

2. Thừa kế theo pháp luật cũng được áp dụng đối với các phần di sản sau đây:

a) Phần di sản không được định đoạt trong di chúc;

b) Phần di sản có liên quan đến phần của di chúc không có hiệu lực pháp luật;

c) Phần di sản có liên quan đến người được thừa kế theo di chúc nhưng họ không có quyền hưởng di sản, từ chối nhận di sản, chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; liên quan đến cơ quan, tổ chức được hưởng di sản theo di chúc, nhưng không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.

Căn cứ Điều 651 Bộ luật dân sự 2015 quy định người thừa kế theo pháp luật như sau:

1. Những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự sau đây:

a) Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;

b) Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;

c) Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.

2. Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau.

Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.

Do đó, nếu như mẹ bạn không để lại di chúc thì lúc đấy di sản sẽ được chia theo pháp luật. Mẹ của bạn và dượng S nếu có giấy đăng ký kết hôn thì đấy là một mối quan hệ hôn nhân được pháp luật công nhận.

Dượng S là chồng của mẹ bạn thì cùng hàng thừa kế thứ nhất với bạn. Mà những người cùng hàng thừa kế thì được hưởng di sản bằng nhau nên là bạn và dượng S sẽ hưởng di sản thừa kế bằng nhau nếu như mẹ bạn không để lại di chúc.

3. Di chúc như thế nào được coi là một di chúc hợp pháp?

Căn cứ Điều 630 Bộ luật dân sự 2015 quy định di chúc hợp pháp như sau:

1. Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;

b) Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.

2. Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.

3. Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.

4. Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều này.

5. Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.

Trên đây là những trường hợp được xem là một di chúc hợp pháp.

Trân trọng!

Di chúc
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Di chúc
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu di chúc viết tay chuẩn và hướng dẫn chi tiết cách viết di chúc mới nhất 2024?
Hỏi đáp pháp luật
Chưa đủ 18 tuổi có được lập di chúc hay không? Di chúc người dưới 18 tuổi lập được coi là hợp pháp khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cha mẹ của người để lại di sản không có tên trong di chúc thì có được nhận thừa kế không?
Hỏi đáp Pháp luật
Lập di chúc bằng văn bản cần bao nhiêu người làm chứng?
Hỏi đáp Pháp luật
Di chúc hết hạn thì những người thừa kế còn được hưởng di sản không?
Hỏi đáp Pháp luật
Di chúc có được viết tắt không? Di chúc bị thất lạc thì chia thừa kế thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chứng thực di chúc ở đâu? Mẫu chứng thực di chúc đầy đủ nhất 2023 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hủy bỏ di chúc trong những trường hợp nào? Thủ tục hủy bỏ di chúc thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục thừa kế đất đai không có di chúc thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Có phải di chúc miệng sẽ mặc nhiên hết hiệu lực sau 3 tháng nếu người lập di chúc vẫn còn sống?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Di chúc
233 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Di chúc
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào