Dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước được kiểm thử hoặc vận hành thử như thế nào?

Kiểm thử hoặc vận hành thử dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước? Nghiệm thu, bàn giao sản phẩm, hạng mục công việc hoàn thành của dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước như thế nào? Mong anh chị tư vấn. Tôi cảm ơn. 

1. Kiểm thử hoặc vận hành thử dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước? 

Tại Điều 10 Thông tư 24/2020/TT-BTTTT quy định kiểm thử hoặc vận hành thử dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước, theo đó:

1. Sản phẩm hoặc hạng mục công việc của dự án phải được kiểm thử hoặc vận hành thử tại ít nhất một đơn vị thụ hưởng trước khi nghiệm thu, bàn giao đưa vào khai thác, sử dụng.

2. Đối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, thiết bị, phần mềm thương mại, nhà thầu triển khai chủ trì, phối hợp với chủ đầu tư tổ chức vận hành thử.

a) Nội dung và trình tự các bước vận hành thử theo hướng dẫn tại Phụ lục số 2a của Phụ lục II Thông tư này;

b) Kết quả vận hành thử được nhà thầu triển khai lập thành báo cáo.

3. Đối với phần mềm nội bộ, tùy theo mức độ yêu cầu chất lượng và các điều kiện thực tế, chủ đầu tư xem xét, quyết định áp dụng hình thức kiểm thử hoặc vận hành thử và chịu trách nhiệm với quyết định của mình.

a) Nội dung và trình tự các bước vận hành thử theo hướng dẫn tại Phụ lục số 2b của Phụ lục II Thông tư này. Quá trình vận hành thử phần mềm nội bộ, chủ đầu tư cần kiểm soát chất lượng phần mềm đối với các yêu cầu phi chức năng trên cơ sở báo cáo kết quả kiểm thử do nhà thầu triển khai tổ chức thực hiện quy định tại điểm d khoản 5 Điều 4 Thông tư này. Kết quả vận hành thử phần mềm nội bộ do chủ đầu tư lập thành báo cáo;

b) Nội dung và trình tự các bước kiểm thử theo hướng dẫn tại Phụ lục số 2c của Phụ lục II Thông tư này. Kết quả kiểm thử do chủ đầu tư lập (nếu tự thực hiện) hoặc đơn vị kiểm thử độc lập (nếu thuê) lập thành báo cáo.

2. Nghiệm thu, bàn giao sản phẩm, hạng mục công việc hoàn thành của dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước như thế nào?

Theo Điều 11 Thông tư 24/2020/TT-BTTTT quy định nghiệm thu, bàn giao sản phẩm, hạng mục công việc hoàn thành của dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước như sau:

1. Sản phẩm hoặc hạng mục công việc của dự án được nghiệm thu, bàn giao để đưa vào sử dụng theo quy định tại Điều 35 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP.

2. Điều kiện để nghiệm thu sản phẩm hoặc hạng mục công việc của dự án

a) Sản phẩm hoặc hạng mục công việc được hoàn thành đầy đủ về khối lượng, chất lượng, tiến độ, các yêu cầu theo hợp đồng và thiết kế chi tiết được phê duyệt;

b) Sản phẩm hoặc hạng mục công việc được kiểm thử hoặc vận hành thử đáp ứng yêu cầu chất lượng theo quy định tại Điều 34 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP và Điều 10 của Thông tư này.

3. Chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan thỏa thuận về nội dung nghiệm thu, thời điểm, địa điểm nghiệm thu, bàn giao sau khi đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này. Kết quả nghiệm thu, bàn giao được lập thành biên bản theo mẫu tại Phụ lục I của Thông tư này.

4. Sản phẩm hoặc hạng mục công việc của dự án chỉ được bàn giao cho chủ đầu tư sau khi đã nghiệm thu đạt yêu cầu chất lượng.

5. Nhà thầu triển khai có trách nhiệm bàn giao sản phẩm hoặc hạng mục công việc cho chủ đầu tư, đồng thời phải chuyển giao kèm theo các tài liệu sau:

a) Hồ sơ hoàn thành sản phẩm hoặc hạng mục công việc của dự án theo danh mục tại Phụ lục IV của Thông tư này;

b) Bộ chương trình cài đặt phần mềm và mã nguồn của chương trình (nếu có);

c) Các tài liệu hướng dẫn sử dụng, quản trị, vận hành; tài liệu phục vụ đào tạo người sử dụng, quản trị, vận hành; tài liệu quy trình bảo trì (nếu có); hướng dẫn về kỹ thuật và tiêu chuẩn, quy chuẩn (nếu có). Nội dung chủ yếu của công tác quản trị, vận hành, bảo trì sản phẩm hoặc hạng mục công việc theo hướng dẫn tại Phụ lục số 3a, 3b của Phụ lục III Thông tư này;

d) Tài liệu kỹ thuật phục vụ kết nối theo quy định (đối với dự án có kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các bộ, cơ quan trung ương, địa phương);

đ) Các tài liệu của từng giai đoạn trong quá trình xây dựng, phát triển, nâng cấp, mở rộng phần mềm theo nội dung hợp đồng đã ký kết.

Các tài liệu bàn giao quy định tại khoản này phải được xác định rõ trong hợp đồng và là một phần trong sản phẩm của toàn bộ dự án.

Trân trọng!

Nguyễn Minh Tài

Dự án đầu tư
Hỏi đáp mới nhất về Dự án đầu tư
Hỏi đáp Pháp luật
Dự án đầu tư nhóm 1 là gì? Tiêu chí về môi trường để phân loại dự án đầu tư là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Tạm ngừng hoạt động dự án đầu tư kéo dài hơn 12 tháng có vi phạm pháp luật không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn của hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh với nhà đầu tư được tính từ khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Văn bản thông báo về việc ngừng hoạt động dự án đầu tư năm 2024 theo mẫu A.I.13 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Dự án quan trọng quốc gia là gì? Dự án quan trọng quốc gia cần đáp ứng tiêu chí nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy trình gia hạn thời gian hoạt động của dự án đầu tư năm 2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu văn bản đề nghị gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Dự án đầu tư khai thác khoáng sản có được áp dụng hỗ trợ đầu tư đặc biệt không?
Hỏi đáp Pháp luật
Giá trị vốn đầu tư khi đăng ký thực hiện dự án đầu tư được xác định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nội dung giám sát đầu tư của cộng đồng đối với dự án PPP gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Dự án đầu tư
313 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Dự án đầu tư
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào