Bị phạt bao nhiêu tiền khi xe ô tô kinh doanh không đổi sang biển số vàng?

Chào Ban biên tập, tôi có vấn đề này cần được giải đáp. Tôi có một chiếc ô tô 6 chổ mua từ năm 2020. Từ năm 2020 đến tháng 7/2022 chỉ là phương tiện di chuyển cá nhân thôi nhưng giờ xe tôi đã được chuyển sang thành xe kinh doanh. Tôi nghe nói là bây giờ xe ô tô kinh doanh phải đổi biển số xe sang màu vàng hết, cho tôi hỏi là không đổi biển số xe sang màu vàng thì có bị xử phạt không? Nếu bắt buộc đổi thì khi làm thủ tục đổi là cần những giấy tờ gì? Rất mong được Ban biên tập giải đáp vấn đề này, tôi cảm ơn.

Xe ô tô kinh doanh không đổi sang biển số vàng bị phạt bao nhiêu tiền?

Theo khoản 8 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm h khoản 17 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ như sau:

8. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
e) Đưa phương tiện có Giấy đăng ký xe, Giấy chứng nhận, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe nhưng không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc bị tẩy xóa tham gia giao thông; đưa phương tiện có Giấy đăng ký xe nhưng không đúng với số khung số máy của xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) tham gia giao thông;
g) Không thực hiện đúng quy định về biển số, quy định về kẻ chữ trên thành xe và cửa xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc), trừ các hành vi vi phạm quy định tại: điểm i khoản 9 Điều này và các hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 2 Điều 28; điểm b khoản 3 Điều 37 Nghị định này;
h) Giao xe hoặc để cho người không đủ điều kiện theo quy định tạikhoản 1 Điều 58(đối với xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô), khoản 1 Điều 62 (đối với xe máy chuyên dùng) của Luật Giao thông đường bộ điều khiển xe tham gia giao thông (bao gồm cả trường hợp người điều khiển phương tiện có Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ nhưng đã hết hạn sử dụng hoặc đang trong thời gian bị tước quyền sử dụng);
i) Lắp đặt, sử dụng thiết bị thay đổi biển số trên xe trái quy định (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).

Ngoài ra theo khoản 16 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được bổ sung bởi điểm s khoản 17 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ như sau:

16. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:
a) Thực hiện hành vi quy định tại khoản 1; điểm m khoản 7 Điều này buộc phải khôi phục lại nhãn hiệu, màu sơn ghi trong Giấy đăng ký xe theo quy định;
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 2 Điều này buộc phải thay thế thiết bị đủ tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật theo quy định (lắp đúng loại kính an toàn);
c) Thực hiện hành vi quy định tại khoản 4a, điểm g khoản 8 Điều này buộc phải thực hiện đúng quy định về biển số, quy định về kẻ chữ trên thành xe và cửa xe;

Như vậy, bạn không đổi biển số vàng cho xe ô tô kinh doanh của bạn thì bạn sẽ bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng. Ngoài ra, bạn buộc phải đổi biển số vàng cho xe của bạn.

Bị phạt bao nhiêu tiền khi xe ô tô kinh doanh không đổi sang biển số vàng?

Bị phạt bao nhiêu tiền khi xe ô tô kinh doanh không đổi sang biển số vàng? (Hình từ Internet)

Đổi biển số vàng cho xe ô tô kinh doanh cần những giấy tờ nào?

Tại khoản 3 Điều 11 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe như sau:

3. Thủ tục hồ sơ đổi lại, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe: Chủ xe nộp giấy tờ theo quy định tại Điều 7, Điều 9 Thông tư này, giấy chứng nhận đăng ký xe (trường hợp đổi giấy chứng nhận đăng ký xe) hoặc biển số xe (trường hợp đổi biển số xe), trường hợp xe cải tạo thay tổng thành máy, tổng thành khung thì phải có thêm: Giấy tờ lệ phí trước bạ theo quy định, giấy tờ chuyển quyền sở hữu (thay động cơ, khung) theo quy định, giấy tờ nguồn gốc của tổng thành máy, tổng thành khung.

Căn cứ Điều 7 Thông tư 58/2020/TT-BCA được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 3 Thông tư 15/2022/TT-BCA quy định giấy khai đăng ký xe như sau:

Đăng ký, cấp biển số xe lần đầu; đăng ký sang tên; đổi lại, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe trên Cổng Dịch vụ công Bộ Công an hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia: Chủ xe đăng nhập cổng dịch vụ công kê khai các thông tin vào Giấy khai đăng ký xe điện tử (theo mẫu số 01A/58) và nhận mã số thứ tự, lịch hẹn giải quyết hồ sơ qua địa chỉ thư điện tử hoặc qua tin nhắn điện thoại để làm thủ tục đăng ký xe tại cơ quan đăng ký xe.
Trường hợp chủ xe đến trực tiếp cơ quan đăng ký xe làm thủ tục đăng ký, cấp biển số xe lần đầu; đăng ký sang tên; đổi lại, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe: Chủ xe có trách nhiệm kê khai các thông tin vào Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này).

Theo khoản 1 Điều 9 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định giấy tờ của chủ xe như sau:

1. Chủ xe là người Việt Nam: Xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Sổ hộ khẩu. Đối với lực lượng vũ trang: Xuất trình Chứng minh Công an nhân dân hoặc Chứng minh Quân đội nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn, Phòng, Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên (trường hợp không có giấy chứng minh của lực lượng vũ trang).

Do đó, khi bạn muốn đổi biển số xe ô tô của bạn sang biển số màu vàng thì trên đây là tất cả giấy tờ bạn cần chuẩn bị trong hồ sơ.

Trân trọng!

Biển số xe
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Biển số xe
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 41 là của tỉnh nào? Hồ sơ cấp đổi lại biển số xe gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 99 là của tỉnh nào? Biển số xe được cấp lại trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Ký hiệu biển số xe 81 là của tỉnh nào? Xe máy của người nước ngoài tại Việt Nam đăng ký ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số 43 ở đâu? Tỉnh thành nào? Bán xe có được giữ lại biển số không?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 67 là của tỉnh nào? Biển số xe định danh của chủ xe bị thu hồi và giữ lại trong bao nhiêu năm sau khi bán xe?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 61 là của tỉnh nào? Chi tiết biển số xe tỉnh Bình Dương theo từng huyện, thành phố, thị xã mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 80 ở tỉnh nào? Cơ quan nào có thẩm quyền đăng ký biển số xe?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 40 là của tỉnh nào? Ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô của 63 tỉnh thành Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 77 là tỉnh nào? Chi tiết biển số xe tỉnh Bình Định theo từng huyện, thành phố, thị xã mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 83 là của tỉnh nào? Tải Mẫu ĐKX01 giấy chứng nhận đăng ký xe mô tô, xe gắn máy 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Biển số xe
686 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Biển số xe
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào