Hàng hóa không có giấy phép nhập khẩu có được xem là hàng hóa nhập lậu?

Xin chào ban biên tập, tôi là tài xế tự do, vừa rồi tôi có được thuê chở một chuyến hàng nhưng đi qua chốt bị cảnh sát kiểm tra, hàng hóa này không có giấy tờ, không có giấy phép nhập khẩu nhưng trên đó ghi là của nước ngoài. Vậy hàng đó có được xem là nhập lậu không? Tôi nếu bị xử phạt hành chính thì bị phạt như thế nào? Xin nhờ ban biên tập giải đáp.

Hàng hóa không có giấy phép nhập khẩu có được xem là hàng hóa nhập lậu không?

Căn cứ khoản 6 Điều 3 Nghị định 98/2020/NĐ-CP có quy định như sau:

6. “Hàng hóa nhập lậu” gồm:
a) Hàng hóa nhập khẩu thuộc danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu hoặc tạm ngừng nhập khẩu theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp do Thủ tướng Chính phủ quyết định cho phép nhập khẩu;
b) Hàng hóa nhập khẩu theo giấy phép mà không có giấy phép nhập khẩu hoặc hàng hóa nhập khẩu theo điều kiện mà không đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật;
c) Hàng hóa nhập khẩu không đi qua cửa khẩu quy định, không làm thủ tục hải quan theo quy định của pháp luật hoặc gian lận số lượng, chủng loại hàng hóa khi làm thủ tục hải quan;
d) Hàng hóa nhập khẩu lưu thông trên thị trường không có hóa đơn, chứng từ kèm theo theo quy định của pháp luật hoặc có hóa đơn, chứng từ nhưng hóa đơn, chứng từ là không hợp pháp theo quy định của pháp luật về quản lý hóa đơn;
đ) Hàng hóa nhập khẩu theo quy định của pháp luật phải dán tem nhập khẩu nhưng không có tem dán vào hàng hóa theo quy định của pháp luật hoặc có tem dán nhưng là tem giả, tem đã qua sử dụng.

Như vậy, hàng hóa nhập khẩu mà không có có giấy phép nhập khẩu được xem là hàng hóa nhập lậu theo quy định trên.

Hàng hóa không có giấy phép nhập khẩu có được xem là hàng hóa nhập lậu?

Hàng hóa không có giấy phép nhập khẩu có được xem là hàng hóa nhập lậu? (Hình từ Internet)

Vận chuyển hàng hóa nhập lậu bị xử phạt hành chính như thế nào?

Theo Điều 15 Nghị định 98/2020/NĐ-CP sửa đổi bởi khoản 11 Điều 3 Nghị định 17/2022/NĐ-CP có quy định hành vi kinh doanh hàng hóa nhập lậu như sau:

1. Đối với hành vi kinh doanh hàng hóa nhập lậu, mức phạt tiền như sau:
a) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa nhập lậu có trị giá dưới 3.000.000 đồng;
b) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa nhập lậu có giá trị từ 3.000.000 đồng đến dưới 5.000.000 đồng;
c) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa nhập lậu có giá trị từ 5.000.000 đồng đến dưới 10.000.000 đồng;
d) Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa nhập lậu có giá trị từ 10.000.000 đồng đến dưới 20.000.000 đồng;
đ) Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa nhập lậu có giá trị từ 20.000.000 đồng đến dưới 30.000.000 đồng;
e) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa nhập lậu có giá trị từ 30.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng;
g) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa nhập lậu có giá trị từ 50.000.000 đồng đến dưới 70.000.000 đồng;
h) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa nhập lậu có giá trị từ 70.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;
i) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa nhập lậu có giá trị từ 100.000.000 đồng trở lên.
2. Phạt tiền gấp hai lần mức tiền phạt đối với hành vi kinh doanh hàng hóa nhập lậu quy định tại khoản 1 Điều này trong các trường hợp sau đây:
a) Người vi phạm trực tiếp nhập lậu hàng hóa có giá trị dưới 100.000.000 đồng hoặc từ 100.000.000 đồng trở lên mà không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
b) Hàng hóa nhập lậu thuộc danh mục cấm nhập khẩu hoặc tạm ngừng nhập khẩu;
c) Hàng hóa nhập lậu là thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, chất bảo quản thực phẩm, thuốc phòng bệnh và thuốc, nguyên liệu làm thuốc, mỹ phẩm, trang thiết bị y tế, hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản, sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi, thuốc thú y, phân bón, xi măng, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, chất kích thích tăng trưởng, giống cây trồng, giống vật nuôi.
3. Các mức phạt tiền quy định tại khoản 1 và 2 Điều này cũng được áp dụng xử phạt hành chính đối với:
a) Hành vi cố ý vận chuyển hàng hóa nhập lậu;
b) Hành vi cố ý tàng trữ hàng hóa nhập lậu;
c) Hành vi cố ý giao nhận hàng hóa nhập lậu.
4. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tịch thu tang vật đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này, trừ trường hợp áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a khoản 5 Điều này;
b) Tịch thu phương tiện vận tải vi phạm đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này trong trường hợp tang vật vi phạm có giá trị từ 200.000.000 đồng trở lên.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc tiêu hủy hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường, văn hóa phẩm có nội dung độc hại, hàng hóa không bảo đảm an toàn sử dụng đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điều này.

Như vậy, hành vi vận chuyển hàng hóa nhập lậu sẽ bị phạt tiền lên tới 50.000.000 đồng tùy thuộc vào giá trị hàng hóa, bị tịch thu tang vật đối với hành vi vi phạm và nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vận chuyển hàng hóa nhập lậu không có nguồn gốc hợp pháp. Ngoài ra, còn bị tịch thu phương tiện vận tải vi phạm đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này trong trường hợp tang vật vi phạm có giá trị từ 200.000.000 đồng trở lên.

Trân trọng!

Giấy phép nhập khẩu
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy phép nhập khẩu
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu hàng hóa tân trang theo hiệp định CPTPP như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép nhập khẩu thủy sản sống mới nhất áp dụng năm 2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy phép nhập khẩu thủy sản sống có hiệu lực bao nhiêu tháng?
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm trong các trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu hàng hóa tân trang theo Hiệp định CPTPP gồm các tài liệu gì?
Hỏi đáp pháp luật
Thẩm quyền cấp Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ thuộc cơ quan nào?
Hỏi đáp pháp luật
Hàng hóa không có giấy phép nhập khẩu có được xem là hàng hóa nhập lậu?
Hỏi đáp pháp luật
Giấy phép nhập khẩu tự động qua mạng Internet theo thông tư 12/2015/TT-BCT
Hỏi đáp pháp luật
Giấy phép nhập khẩu và hợp chuẩn đối với thiết bị nhập thay thế của linh, phụ kiện của thiết bị thu phát trạm gốc BTS và linh, phụ kiện của thiết bị Viba SDH,PDH
Hỏi đáp pháp luật
Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy phép nhập khẩu
Phan Hồng Công Minh
1,540 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giấy phép nhập khẩu
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào