Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hay không?

Có được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất với người Việt Nam định cư ở nước ngoài không? Đất làm nghĩa trang được xác định là loại đất gì? Những loại đất nào được xác định là đất nông nghiệp?

Có được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất với người Việt Nam định cư ở nước ngoài không?

Câu hỏi: Xin chào! Người Việt Nam lấy chồng Mỹ và qua Mỹ định cư thì có được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở Việt Nam không? Nhờ tư vấn.

Trả lời:

Theo khoản 6 Điều 5 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này, bao gồm:

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về quốc tịch.

Mà khoản 10 Điều 3 Luật Đất đai 2013 cũng có quy định: Chuyển quyền sử dụng đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang người khác thông qua các hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất và góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Như vậy, bạn định cư ở nước ngoài thì vẫn được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hay không?

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hay không? (Hình từ Internet)

Đất làm nghĩa trang được xác định là loại đất gì?

Câu hỏi: Căn cứ vào mục đích sử dụng đất thì đất làm nghĩa trang được xác định là loại đất gì? Xin được giải đáp.

Trả lời:

Theo khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013 thì nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
...

Theo đó, đất làm nghĩa trang được xác định là đất phi nông nghiệp.

Những loại đất nào được xác định là đất nông nghiệp?

Câu hỏi: Căn cứ vào mục đích sử dụng đất thì có đất nông nghiệp, phi nông nghiệp,... Em đang thắc mắc những loại đất nào thì được xác định là đất nông nghiệp? Anh/chị tư vấn cho em được không?

Trả lời:

Theo khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai 2013 thì nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

- Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
- Đất trồng cây lâu năm;
- Đất rừng sản xuất;
- Đất rừng phòng hộ;
- Đất rừng đặc dụng;
- Đất nuôi trồng thủy sản;
- Đất làm muối;
- Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.

Trân trọng!

Nguyễn Minh Tài

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn mức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân theo Luật Đất đai 2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Bổ sung điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo Luật Đất đai 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy tặng cho đất viết tay, chuẩn pháp lý 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất là mẫu nào năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật Đất đai 2024: Cá nhân được phép nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp tối đa 15 lần hạn mức giao đất?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp có thể nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa từ ngày 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng mua bán đất đơn giản nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Chuyển nhượng một phần thửa đất có bắt buộc phải đo đạc lại không?
Hỏi đáp Pháp luật
Bố mẹ bán đất có cần ý kiến của con cái không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chuyển nhượng quyền sử dụng đất
726 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào