Công ty TNHH 1 thành viên do vợ hoặc chồng đứng tên là tài sản chung hay không?

Vợ hoặc chồng đứng tên công ty TNHH 1 thành viên có phải là tài sản chung hay không? Quyền tài sản đối với đối tượng sở hữu trí tuệ là tài sản chung hay riêng? Tài sản được thừa kế là tài sản riêng hay tài sản chung của vợ chồng?

Vợ hoặc chồng đứng tên công ty TNHH 1 thành viên có phải là tài sản chung hay không?

Anh Minh ở địa chỉ mail minhgg***@gmail.com có hỏi: Cho em hỏi, nếu 1 bên vợ hoặc chồng đứng tên công ty TNHH 1 thành viên thì đây được xác định là tài sản chung hay riêng?

Trả lời:

Điều 33 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 có quy định về tài sản chung của vợ chồng như sau:

- Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.
...

Điều 43 Luật này quy định về tài sản riêng của vợ, chồng. Theo đó:

- Tài sản riêng của vợ, chồng gồm tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định tại các điều 38, 39 và 40 của Luật này; tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng và tài sản khác mà theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng.

- Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng cũng là tài sản riêng của vợ, chồng. Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 33 và khoản 1 Điều 40 của Luật này.

Như vậy, để xác định xem công ty TNHH 1 thành viên do vợ hoặc chồng đứng tên là tài sản chung hay tài sản riêng thì cần xem xét đến các yêu tố sau đây:

- Thời điểm thành lập công ty: trước hay sau khi kết hôn?

- Thỏa thuận của hai vợ chồng: Hai vợ chồng có thỏa thuận gì về việc góp vốn hay không? Có thỏa thuận về việc xác lập đây là tài sản riêng hay không?…

Bên cạnh đó, Khoản 3 Điều 33 Luật này có quy định như sau:

"3. Trong trường hợp không có căn cứ để chứng minh tài sản mà vợ, chồng đang có tranh chấp là tài sản riêng của mỗi bên thì tài sản đó được coi là tài sản chung."

Nếu không có các căn cứ cụ thể đã nêu ở trên thì việc thành lập công ty TNHH 1 thành viên do vợ hoặc chồng đứng trên trong thời kỳ hôn nhân sẽ được xác định là tài sản chung của vợ chồng.

Quyền tài sản đối với đối tượng sở hữu trí tuệ là tài sản chung hay riêng?

Cho em hỏi, vợ chồng em lấy nhau được 3 năm rồi. Chồng em vừa được Cục Sở hữu trí tuệ cấp văn bằng bảo hộ đối với sáng chế. Cho em hỏi, các quyền tài sản đối với sáng chế này là tài sản chung hay tài sản riêng của chồng em. Rất mong được anh chị giải đáp.

Trả lời:

Điều 43 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định những tài sản sau đây là tài sản riêng của vợ, chồng:

- Tài sản riêng của vợ, chồng gồm tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định tại các điều 38, 39 và 40 của Luật này; tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng và tài sản khác mà theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng.

- Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng cũng là tài sản riêng của vợ, chồng. Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 33 và khoản 1 Điều 40 của Luật này.

Căn cứ theo Điều 11 Nghị định 126/2014/NĐ-CP, tài sản riêng khác của vợ, chồng theo quy định của pháp luật bao gồm:

- Quyền tài sản đối với đối tượng sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật sở hữu trí tuệ.

- Tài sản mà vợ, chồng xác lập quyền sở hữu riêng theo bản án, quyết định của Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền khác.

- Khoản trợ cấp, ưu đãi mà vợ, chồng được nhận theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng; quyền tài sản khác gắn liền với nhân thân của vợ, chồng.

Như vậy, theo các quy định nêu trên thì Quyền tài sản đối với đối tượng sở hữu trí tuệ là tài sản riêng của một bên vợ, chồng.

Tài sản được thừa kế là tài sản riêng hay tài sản chung của vợ chồng?

Luật sư cho hỏi tôi lấy chồng tôi đã đc 20 năm và bố mẹ chồng tôi có để lại 1 mảnh đất khoảng 30m2 cho chồng tôi và khi bố mẹ chồng tôi mất đi thì số đất đó có phải là tài sản chung của 2 vợ chồng tôi không hay đó thuộc vào quền sở hữu tài sản riêng của chồng tôi (trong thời gian bố mẹ chồng tôi còn sống tôi cũng đóng góp công sức vào mảnh đất đó,như mua đất đổ vào chồng cây... )Mong Ban biên tập tư vấn trả lời giúp tôi.

Trả lời:

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 43 Luật hôn nhân và gia đình 2014 thì tài sản riêng vợ, chồng được quy định như sau:

Tài sản riêng của vợ, chồng gồm tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định tại các điều 38, 39 và 40 của Luật này; tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng và tài sản khác mà theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng.

Từ quy định trên, đối chiếu với trường hợp của bạn thì tài sản thừa kế để lại thuộc quyền sở hữu riêng của chồng bạn. Tuy nhiên, trong quá trình phân chia tài sản thừa kế, bạn có thể yêu cầu những người thừa kế chi trả số tiền tương ứng với công sức đóng góp của bạn.

Trân trọng!

Tạ Thị Thanh Thảo

Công ty tnhh
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Công ty tnhh
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn quy trình thành lập công ty TNHH một thành viên qua mạng mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Bitcoin có được coi là tài sản để góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có trách nhiệm trả nợ khi công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên giải thể?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được chuyển nhượng toàn bộ vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chủ tịch Hội đồng thành viên có thể ký hợp đồng với đối tác trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về chuyển công ty nông nghiệp Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thành Công ty TNHH 2 thành viên trở lên?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có thể thành lập công ty TNHH 1 thành viên? Khi thành lập thì cần những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách tính tỷ lệ phiếu biểu quyết công ty TNHH 2 thành viên trở lên?
Hỏi đáp pháp luật
Hướng dẫn ghi phiếu biểu quyết cuộc họp hội đồng thành viên công ty TNHH?
Hỏi đáp Pháp luật
Các hình thức tăng vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Công ty tnhh
3651 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Công ty tnhh
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào