Có bị tước quốc tịch Việt Nam khi đi du học mà không khai báo tạm vắng không?

Đi du học mà không khai báo tạm vắng thì có bị tước quốc tịch Việt Nam không? Không khai báo tạm vắng thì bị phạt bao nhiêu tiền? Chào Ban biên tập, em có vấn đề này cần được giải đáp ạ. Em đã đi du học tại Đài Loan được 3 năm rồi ạ nhưng mà lúc đi em không làm thủ tục khai báo tạm vắng tại nơi cư trú. Hôm ngày 15/7 gia đình báo em là bên UBND xã xuống kiểm tra và nói không khai báo tạm vắng khi đi du học thì bị tước quốc tịch Việt Nam. Cho em hỏi là khi em đi du học mà không khai báo tạm vắng thì có bị tước quốc tịch Việt Nam hay không? Rất mong được Ban biên tập giải đáp vấn đề này giúp em, em xin chân thành cảm ơn.

Đi du học mà không khai báo tạm vắng thì có bị tước quốc tịch Việt Nam không?

Căn cứ Khoản 1 Điều 31 Luật cư trú 2020 quy định công dân có trách nhiệm khai báo tạm vắng trong các trường hợp sau đây:

a) Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đang cư trú từ 01 ngày trở lên đối với bị can, bị cáo đang tại ngoại; người bị kết án phạt tù nhưng chưa có quyết định thi hành án hoặc đã có quyết định thi hành án nhưng đang tại ngoại hoặc được hoãn chấp hành án, tạm đình chỉ chấp hành án; người bị kết án phạt tù được hưởng án treo đang trong thời gian thử thách; người đang chấp hành án phạt quản chế, cải tạo không giam giữ; người được tha tù trước thời hạn có điều kiện đang trong thời gian thử thách;

b) Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đang cư trú từ 01 ngày trở lên đối với người đang chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; người phải chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng nhưng đang được hoãn chấp hành hoặc tạm đình chỉ chấp hành; người bị quản lý trong thời gian làm thủ tục xem xét, quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng;

c) Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp huyện nơi đang cư trú từ 03 tháng liên tục trở lên đối với người trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự hoặc người đang phải thực hiện các nghĩa vụ khác đối với Nhà nước theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

d) Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi thường trú từ 12 tháng liên tục trở lên đối với người không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản này, trừ trường hợp đã đăng ký tạm trú tại nơi ở mới hoặc đã xuất cảnh ra nước ngoài.

Như vậy, bạn đi du học có nghĩa là bạn xuất cảnh ra nước ngoài mà người xuất cảnh ra nước ngoài thì không cần phải khai báo tạm vắng. Việc mà ủy ban nhân dân xã nói bạn không làm thủ tục khai báo tạm vắng khi bạn đi du học sẽ bị tước quốc tịch Việt Nam là không đúng với quy định của pháp luật.

Không khai báo tạm vắng thì bị phạt bao nhiêu tiền?

Tại Khoản 1 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định vi phạm quy định về đăng ký và quản lý cư trú như sau:

1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a) Không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú, tách hộ hoặc điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú;

b) Không thực hiện đúng quy định về thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng;

c) Không xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

Theo Khoản 2 Điều 4 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định mức phạt tiền:

2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này là mức phạt được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Do đó, hành vi không khai báo tạm vắng sẽ bị phạt hành chính từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng. Bạn đi du học không cần khai báo tạm vắng nên bạn sẽ không bị xử phạt.

Trân trọng!

Vũ Thiên Ân

Khai báo tạm vắng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Khai báo tạm vắng
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn khai báo tạm vắng online 2024? Mẫu phiếu khai báo tạm vắng 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đi du học có phải khai báo tạm vắng hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào bắt buộc phải khai báo tạm vắng? Có thể khai báo tạm vắng qua số điện thoại được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu phiếu khai báo tạm vắng CT03 mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu phiếu khai báo tạm vắng mới nhất 2023? Cá nhân không khai báo tạm vắng bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp pháp luật
Có cần phải khai báo tạm vắng khi đã xuất cảnh đi nước ngoài không?
Hỏi đáp pháp luật
Giải đáp về thủ tục tạm trú tạm vắng với người nước ngoài
Hỏi đáp pháp luật
Có cần kt3 hay có sổ tạm trú tạm vắng là được
Hỏi đáp pháp luật
Thế nào là tạm vắng?
Hỏi đáp pháp luật
Đăng ký tạm vắng là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Khai báo tạm vắng
292 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Khai báo tạm vắng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào