Có giới hạn nhiệm kỳ thành viên độc lập Hội đồng quản trị Công ty cổ phần không?

Có giới hạn nhiệm kỳ của thành viên độc lập Hội đồng quản trị Công ty cổ phần không? Điều kiện để làm thành viên Hội đồng quản trị là gì?  Chào ban biên tập, Công ty tôi mới chuyển đổi loại hình từ TNHH 2 thành viên trở lên thành Công ty cổ phần, bây giờ đang bầu ra thành viên của Hội đồng quản trị công ty và xây dựng điều lệ về vấn đề này, chúng tôi có một số thắc mắc về nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị là bao nhiêu năm và có bị giới hạn số nhiệm kỳ không? Những người như nào mới có thể làm thành viên Hội đồng quản trị? Xin được giải đáp?

Có giới hạn nhiệm kỳ của thành viên độc lập Hội đồng quản trị Công ty cổ phần không?

Căn cứ Điều 154 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về nhiệm kỳ và số lượng thành viên Hội đồng quản trị như sau:

1. Hội đồng quản trị có từ 03 đến 11 thành viên. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng thành viên Hội đồng quản trị.

2. Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị không quá 05 năm và có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Một cá nhân chỉ được bầu làm thành viên độc lập Hội đồng quản trị của một công ty không quá 02 nhiệm kỳ liên tục.

3. Trường hợp tất cả thành viên Hội đồng quản trị cùng kết thúc nhiệm kỳ thì các thành viên đó tiếp tục là thành viên Hội đồng quản trị cho đến khi có thành viên mới được bầu thay thế và tiếp quản công việc, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.

4. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng, quyền, nghĩa vụ, cách thức tổ chức và phối hợp hoạt động của các thành viên độc lập Hội đồng quản trị.

Như vậy, nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị không quá 05 năm và có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Một người chỉ được bầu làm thành viên độc lập Hội đồng quản trị của một công ty và không quá 2 nhiệm kỳ liên tục.

Điều kiện để làm thành viên Hội đồng quản trị là gì?

Theo Khoản 1, Khoản 2 Điều 155 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về tiêu chuẩn và điều kiện của thành viên Hội đồng quản trị như sau:

1. Thành viên Hội đồng quản trị phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:

a) Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này;

b) Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh hoặc trong lĩnh vực, ngành, nghề kinh doanh của công ty và không nhất thiết phải là cổ đông của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác;

c) Thành viên Hội đồng quản trị công ty có thể đồng thời là thành viên Hội đồng quản trị của công ty khác;

d) Đối với doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 88 của Luật này và công ty con của doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 88 của Luật này thì thành viên Hội đồng quản trị không được là người có quan hệ gia đình của Giám đốc, Tổng giám đốc và người quản lý khác của công ty; của người quản lý, người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý công ty mẹ.

2. Trừ trường hợp pháp luật về chứng khoán có quy định khác, thành viên độc lập Hội đồng quản trị theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 137 của Luật này phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:

a) Không phải là người đang làm việc cho công ty, công ty mẹ hoặc công ty con của công ty; không phải là người đã từng làm việc cho công ty, công ty mẹ hoặc công ty con của công ty ít nhất trong 03 năm liền trước đó;

b) Không phải là người đang hưởng lương, thù lao từ công ty, trừ các khoản phụ cấp mà thành viên Hội đồng quản trị được hưởng theo quy định;

c) Không phải là người có vợ hoặc chồng, bố đẻ, bố nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột là cổ đông lớn của công ty; là người quản lý của công ty hoặc công ty con của công ty;

d) Không phải là người trực tiếp hoặc gián tiếp sở hữu ít nhất 01% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết của công ty;

đ) Không phải là người đã từng làm thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát của công ty ít nhất trong 05 năm liền trước đó, trừ trường hợp được bổ nhiệm liên tục 02 nhiệm kỳ.

Trân trọng!

Hội đồng quản trị công ty cổ phần
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hội đồng quản trị công ty cổ phần
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thông báo mời họp Hội đồng quản trị mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Bầu bổ sung thành viên HĐQT thì thành viên mới có cần phải là cổ đông công ty không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hội đồng quản trị có được giao cho Tổng giám đốc công ty chủ động quyết định những giao dịch có giá trị nhỏ hơn 35% giá trị tài sản công ty không?
Hỏi đáp Pháp luật
Biên bản họp Hội đồng quản trị bao gồm những nội dung chủ yếu nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hội đồng quản trị công ty cổ phần có bao nhiêu thành viên? Điều kiện và tiêu chuẩn của thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Các tiêu chuẩn và điều kiện của Thành viên Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần?
Hỏi đáp pháp luật
Kiêm nhiệm chức danh Chủ tịch HĐQT Công ty
Hỏi đáp pháp luật
Chủ tịch HĐQT có được ký bảo lãnh vay vốn cho công ty thành viên?
Hỏi đáp pháp luật
Chủ tịch HĐQT có được kiêm kế toán?
Hỏi đáp pháp luật
Bổ sung thành viên HĐQT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hội đồng quản trị công ty cổ phần
Phan Hồng Công Minh
434 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hội đồng quản trị công ty cổ phần
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào