Lần thứ hai đi tù thì có được tha tùy trước thời hạn không?

Đi tù lần thứ hai có được tha tù trước thời hạn không? Người bị kết án tử hình nhưng được giảm án thì có được tha tù trước thời hạn? Chào anh/chị, em là sinh viên luật đang tìm hiểu một số vấn đề như trên theo quy định của Bộ luật hình sự ạ, nhờ anh/chị tư vấn giúp em!

Đi tù lần thứ hai có được tha tù trước thời hạn không?

Theo Khoản 1 Điều 66 Bộ luật hình sự 2015 được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 người đang chấp hành án phạt tù về tội phạm nghiêm trọng, tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng mà đã được giảm thời hạn chấp hành án phạt tù hoặc người đang chấp hành án phạt tù về tội phạm ít nghiêm trọng có thể được tha tù trước thời hạn khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Phạm tội lần đầu;

b) Có nhiều tiến bộ, có ý thức cải tạo tốt;

c) Có nơi cư trú rõ ràng;

d) Đã chấp hành xong hình phạt bổ sung là hình phạt tiền, nghĩa vụ bồi thường thiệt hại và án phí;

đ) Đã chấp hành được ít nhất là một phần hai mức phạt tù có thời hạn hoặc ít nhất là 15 năm đối với trường hợp bị phạt tù chung thân nhưng đã được giảm xuống tù có thời hạn.

Trường hợp người phạm tội là người có công với cách mạng, thân nhân của người có công với cách mạng, người đủ 70 tuổi trở lên, người khuyết tật nặng hoặc khuyết tật đặc biệt nặng, phụ nữ đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi thì phải chấp hành được ít nhất là một phần ba mức phạt tù có thời hạn hoặc ít nhất là 12 năm đối với trường hợp bị phạt tù chung thân nhưng đã được giảm xuống tù có thời hạn;

e) Không thuộc một trong các trường hợp phạm tội quy định tại khoản 2 Điều này.

Theo đó, chỉ người phạm tội lần đầu mới được tha tùy trước thời hạn có điều kiện. Cho nên người đi tù lần thứ hai sẽ không thể đáp ứng điều kiện này.

Người bị kết án tử hình nhưng được giảm án thì có được tha tù trước thời hạn?

Căn cứ Khoản 2 Điều 66 Bộ luật hình sự 2015 được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 Không áp dụng quy định của Điều này đối với người bị kết án thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Người bị kết án về một trong các tội quy định tại Chương XIII, Chương XXVI, Điều 299 của Bộ luật này; người bị kết án 10 năm tù trở lên về một trong các tội quy định tại Chương XIV của Bộ luật này do cố ý hoặc người bị kết án 07 năm tù trở lên đối với một trong các tội quy định tại các điều 168, 169, 248, 251 và 252 của Bộ luật này;

b) Người bị kết án tử hình được ân giảm hoặc thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 40 của Bộ luật này.

Như vậy, theo quy định như trên người, bị kết án tử hình nhưng được giảm án thì sẽ không được tha tù trước thời hạn có điều kiện.

Trân trọng!

Tha tù trước thời hạn có điều kiện
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tha tù trước thời hạn có điều kiện
Hỏi đáp Pháp luật
Người được tha tù trước thời hạn có điều kiện được thay đổi nơi cư trú khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được tha tù trước thời hạn có điều kiện nếu trước đó phạm tội nhưng đã được xóa án tích?
Hỏi đáp Pháp luật
Có phải việc kiểm điểm người tha tù trước thời hạn có điều kiện đang làm việc tại đơn vị quân đội được thực hiện tại đơn vị quân đội nơi người đó làm việc không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mỗi năm có mấy đợt xét tha tù trước thời hạn có điều kiện? Điều kiện để được tha tù trước thời hạn có điều kiện là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Chấp hành hình phạt tù bao lâu thì được tha tù trước hạn?
Hỏi đáp pháp luật
Đã được giảm án phạt tù thì có được xin tha tù trước hạn không?
Hỏi đáp pháp luật
Lần thứ hai đi tù thì có được tha tùy trước thời hạn không?
Hỏi đáp pháp luật
Phạm tội lần đầu có được tha tù trước thời hạn có điều kiện không?
Hỏi đáp pháp luật
Thay đổi nơi cư trú đối với người được tha tù trước thời hạn có điều kiện
Hỏi đáp pháp luật
Kiểm sát các thủ tục giải quyết việc vắng mặt tại nơi cư trú, thay đổi nơi cư trú của người được tha tù trước thời hạn có điều kiện
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tha tù trước thời hạn có điều kiện
283 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tha tù trước thời hạn có điều kiện
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào