Hồ sơ chương trình và dự án gồm các tài liệu trong quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại?
Hồ sơ chương trình, dự án gồm các tài liệu trong quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại?
Căn cứ Khoản 1 Điều 8 Nghị định 80/2020/NĐ-CP quy định về hồ sơ chương trình, dự án gồm các tài liệu trong quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại như sau:
1. Hồ sơ chương trình, dự án gồm các tài liệu sau:
a) Văn bản đề nghị phê duyệt chương trình, dự án;
b) Văn bản nhất trí cung cấp viện trợ của Bên cung cấp viện trợ.
c) Văn kiện chương trình, dự án;
d) Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân (không áp dụng với trường hợp Bên cung cấp viện trợ là các cơ quan đại diện ngoại giao, các cơ quan thuộc chính phủ, chính quyền địa phương nước ngoài).
Đối với các tổ chức phi chính phủ nước ngoài đã đăng ký tại Việt Nam: Bản sao Giấy đăng ký do cơ quan nhà nước Việt Nam có thẩm quyền cấp;
Đối với cá nhân cung cấp viện trợ: Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn hiệu lực;
Đối với các bên cung cấp viện trợ khác: Bản sao có chứng thực giấy tờ hợp lệ chứng minh địa vị pháp lý của tổ chức.
Hồ sơ phi dự án gồm các tài liệu trong quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại?
Theo Khoản 2 Điều 8 Nghị định 80/2020/NĐ-CP quy định về hồ sơ phi dự án gồm các tài liệu trong quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại như sau:
2. Hồ sơ phi dự án gồm các tài liệu sau:
a) Văn bản đề nghị phê duyệt phi dự án;
b) Văn bản nhất trí cung cấp viện trợ của Bên cung cấp viện trợ;
c) Văn kiện khoản viện trợ phi dự án do chủ khoản viện trợ phối hợp với bên cung cấp viện trợ xây dựng, bao gồm các nội dung chủ yếu: Mục đích, nội dung, danh mục hàng hóa (đối với khoản viện trợ bằng hàng hóa, hiện vật), kết quả dự kiến của khoản viện trợ; thời gian thực hiện; trị giá của khoản viện trợ phi dự án; phương thức tổ chức thực hiện và cơ chế phối hợp trong quá trình thực hiện; nghĩa vụ báo cáo kết quả sau khi tiếp nhận, sử dụng viện trợ;
d) Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân (không áp dụng với trường hợp Bên cung cấp viện trợ là các cơ quan đại diện ngoại giao, các cơ quan thuộc chính phủ, chính quyền địa phương).
Đối với các tổ chức phi chính phủ nước ngoài đã đăng ký tại Việt Nam: Bản sao Giấy đăng ký do cơ quan nhà nước Việt Nam có thẩm quyền cấp;
Đối với cá nhân cung cấp viện trợ: Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn hiệu lực;
Đối với các bên cung cấp viện trợ khác: Bản sao có chứng thực giấy tờ hợp lệ chứng minh địa vị pháp lý của tổ chức.
đ) Đối với các khoản viện trợ phi dự án thực hiện theo hình thức cung cấp chuyên gia, hồ sơ khoản viện trợ bao gồm: các tài liệu nêu tại các điểm a, b,c, d khoản này; sơ lược lý lịch chuyên gia có cam kết chịu trách nhiệm đối với thông tin cung cấp của chuyên gia; chương trình hoạt động; giấy phép lao động và các giấy tờ pháp lý về hoạt động chuyên môn của chuyên gia theo quy định của pháp luật có liên quan.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Người lao động đóng bảo hiểm y tế gián đoạn có ảnh hưởng quyền lợi không?
- Diện tích tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được tính như thế nào nếu người nộp thuế có quyền sử dụng nhiều thửa đất ở?
- Hướng dẫn cài đặt Java để sử dụng kê khai thuế trên hệ thống eTax đơn giản 2024?
- Hướng dẫn ghi nội dung hóa đơn đối với hàng hóa xuất khẩu tại chỗ?
- Hướng dẫn thuế GTGT khi doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường cho khách hàng mua bảo hiểm?