Xử lý thu hồi số tiền đã hỗ trợ lãi suất đối với khoản vay của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh ra sao?

Xử lý thu hồi số tiền đã hỗ trợ lãi suất đối với khoản vay của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh như thế nào?Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong việc tổ chức thực hiện các khoản vay của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh như thế nào? Nhờ anh chị tư vấn. cảm ơn anh chị.

Xử lý thu hồi số tiền đã hỗ trợ lãi suất đối với khoản vay của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh như thế nào?

Tại Điều 9 Nghị định 31/2022/NĐ-CP có quy định về xử lý thu hồi số tiền đã hỗ trợ lãi suất đối với khoản vay của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh như sau:

1. Trong quá trình thực hiện, trường hợp phát hiện khoản vay của khách hàng được xác định không thuộc đối tượng, sử dụng vốn vay sai mục đích hoặc không đáp ứng điều kiện được hỗ trợ lãi suất, ngân hàng thương mại thông báo cho khách hàng và thực hiện chuyển khoản vay được hỗ trợ lãi suất thành khoản vay thông thường, đồng thời thu hồi toàn bộ số tiền ngân hàng thương mại đã hỗ trợ lãi suất trong vòng 30 ngày kể từ ngày thông báo.

2. Trường hợp ngân sách nhà nước đã thanh toán số tiền hỗ trợ lãi suất hoặc đã quyết toán hỗ trợ lãi suất cho khoản vay quy định tại khoản 1 Điều này, ngân hàng thương mại hoàn trả ngân sách nhà nước hoặc báo cáo để giảm trừ vào số tiền ngân sách nhà nước thanh toán hỗ trợ lãi suất.

3. Trường hợp khách hàng không hoàn trả số tiền đã được hỗ trợ lãi suất theo quy định tại khoản 1 Điều này, ngân hàng thương mại có văn bản gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (nơi khách hàng đặt trụ sở chính) để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố chỉ đạo các cơ quan có thẩm quyền trên địa bàn phối hợp với ngân hàng thương mại thu hồi số tiền đã hỗ trợ lãi suất.

Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong việc tổ chức thực hiện các khoản vay của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh như thế nào?

Tại Khoản 1 Điều 10 Nghị định 31/2022/NĐ-CP có quy định về trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong việc tổ chức thực hiện các khoản vay của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh như sau:

1. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

- Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 03/2022/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 20/05/2022">a) Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn các ngân hàng thương mại thực hiện hỗ trợ lãi suất theo quy định tại Nghị định này, trong đó quy định cách thức quản lý để đảm bảo tổng số tiền hỗ trợ lãi suất không vượt quá 40.000 tỷ đồng.

b) Tổng hợp kế hoạch hỗ trợ lãi suất, thông báo và điều chỉnh hạn mức hỗ trợ lãi suất cho các ngân hàng thương mại theo quy định tại Nghị định này.

c) Thanh tra, giám sát việc cho vay hỗ trợ lãi suất của các ngân hàng thương mại.

d) Tổng hợp báo cáo quyết toán hỗ trợ lãi suất năm 2022, năm 2023 của các ngân hàng thương mại; báo cáo kết quả thực hiện hỗ trợ lãi suất cả chương trình theo quy định tại Nghị định này.

đ) Trong trường hợp cần thiết, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ trì thành lập Tổ công tác hỗ trợ lãi suất liên ngành gồm Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Xây dựng để kiểm tra hồ sơ của khoản vay được hỗ trợ lãi suất theo quy định tại điểm d khoản 4 Điều 7 Nghị định này; ban hành quy chế hoạt động của Tổ công tác hỗ trợ lãi suất liên ngành, trong đó quy định nguyên tắc, phương pháp kiểm tra hồ sơ của khoản vay được hỗ trợ lãi suất, nhiệm vụ của các thành viên Tổ và các nội dung khác.

e) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xử lý các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai chính sách cho vay hỗ trợ lãi suất theo quy định tại Nghị định này.

Trân trọng!

Hộ kinh doanh
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hộ kinh doanh
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn điền Mẫu 03-VT phiếu nhập kho đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hộ kinh doanh kinh doanh cửa hàng game có phải đóng thuế GTGT không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 01-2/BK-HĐKD phụ lục bảng kê hoạt động kinh doanh trong kỳ của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu S4-HKD sổ theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế với NSNN áp dụng đối với hộ kinh doanh 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hộ kinh doanh chấm dứt hoạt động kinh doanh mà không thực hiện thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Mã số hộ kinh doanh là gì? Mã số hộ kinh doanh có đồng thời là mã số thuế của hộ kinh doanh không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai bao gồm những gì năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024 đặt tên hộ kinh doanh như thế nào là đúng quy định pháp luật?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hộ kinh doanh có doanh thu hàng năm dưới 100 triệu đồng có phải đóng lệ phí môn bài không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hộ kinh doanh
Huỳnh Minh Hân
217 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hộ kinh doanh
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào