Đăng ký thường trú cho trẻ em sống tại cơ sở trợ giúp xã hội cần những giấy tờ gì?

Đăng ký thường trú cho trẻ em sống tại cơ sở trợ giúp xã hội cần giấy tờ gì? Những trường hợp nào bị hủy bỏ đăng ký thường trú? Chào ban biên tập, tôi hiện tại được một cô là giám đốc cơ sở trợ giúp xã hội nhờ đăng ký thường trú cho một số trẻ đang sinh sống tại cơ sở thì không biết đăng ký thường trú cho những người này cần giấy tờ gì? Xin được giải đáp.

Đăng ký thường trú cho trẻ em sống tại cơ sở trợ giúp xã hội cần giấy tờ gì?

Căn cứ Điều 8 Thông tư 55/2021/TT-BCA quy định về đăng ký thường trú tại cơ sở trợ giúp xã hội như sau:

1. Văn bản của người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội đề nghị đăng ký thường trú đối với người được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp bao gồm các thông tin cơ bản của từng người: họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; quê quán; dân tộc; tôn giáo; số định danh cá nhân; nghề nghiệp, nơi làm việc; nơi thường trú; nơi tạm trú.

2. Giấy tờ, tài liệu xác nhận về việc chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp gồm một trong các giấy tờ sau: Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc nhận chăm sóc, nuôi dưỡng; Quyết định tiếp nhận của người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội; Quyết định hỗ trợ của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc giấy tờ, tài liệu khác theo quy định của pháp luật.

Như vậy, khi bạn thực hiện đăng ký thường trú cho trẻ sống tại cơ sở trợ giúp xã hội cần phải có các giấy tờ quy định trên bao gồm: Văn bản của người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội đề nghị đăng ký thường trú; Giấy tờ, tài liệu xác nhận về việc chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp.

Những trường hợp nào bị hủy bỏ đăng ký thường trú?

Theo Điều 11 Thông tư 55/2021/TT-BCA quy định về hủy bỏ đăng ký thường trú như sau:

1. Trường hợp đăng ký thường trú không đúng thẩm quyền, không đúng điều kiện và không đúng đối tượng quy định tại Luật Cư trú thì cơ quan đã đăng ký thường trú ra quyết định huỷ bỏ việc đăng ký thường trú. Trường hợp phức tạp báo cáo Thủ trưởng cấp trên trực tiếp của cơ quan đã đăng ký cư trú xem xét, ra quyết định hủy bỏ việc đăng ký thường trú.

2. Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định huỷ bỏ việc đăng ký thường trú, cơ quan đã đăng ký thường trú có trách nhiệm cập nhật việc hủy bỏ việc đăng ký thường trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, thông báo cho cơ quan quản lý tàng thư hồ sơ cư trú; thông báo bằng văn bản cho công dân nêu rõ lý do.

Trân trọng!

Đăng ký thường trú
Hỏi đáp mới nhất về Đăng ký thường trú
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin nhập hộ khẩu cho con theo bố năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện để đăng ký thường trú khi đang ở nhà thuê là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục giải quyết cho người nước ngoài thường trú như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đăng ký thường trú sẽ thay đổi thế nào khi bán ngôi nhà duy nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn thủ tục xóa đăng ký thường trú online 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Vợ chưa ly hôn có được chuyển hộ khẩu về nhà mẹ đẻ hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục xóa đăng ký thường trú sau khi ly hôn năm 2024 được thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị xác nhận chỗ ở hợp pháp để đăng ký thường trú đơn giản nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Công dân có được đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người được cho thôi quốc tịch Việt Nam thì có bị xóa đăng ký thường trú hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đăng ký thường trú
Phan Hồng Công Minh
273 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đăng ký thường trú
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào