Chấp hành viên là ai? Tiêu chuẩn bổ nhiệm Chấp hành viên trung cấp?

Chấp hành viên là ai? Tiêu chuẩn bổ nhiệm Chấp hành viên trung cấp? Nhiệm vụ, quyền hạn của Chấp hành viên theo pháp luật Việt Nam

Chấp hành viên là ai?

Chấp hành viên là ai? Xin chào Ban biên tập, tôi là Mạnh Hùng, tôi đang có nhu cầu tìm hiểu các quy định của pháp luật đến lĩnh vực thi hành án dân sự. Tôi đang có thắc mắc cần Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Cho tôi hỏi, theo quy định hiện hành thì Chấp hành viên là ai? Tôi có thể tìm hiểu thông tin tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn!

Trả lời:

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 Luật thi hành án dân sự 2008 thì Chấp hành viên được quy định cụ thể như sau:

Chấp hành viên là người được Nhà nước giao nhiệm vụ thi hành các bản án, quyết định theo quy định tại Điều 2 của Luật thi hành án dân sự 2008. Chấp hành viên có ba ngạch là Chấp hành viên sơ cấp, Chấp hành viên trung cấp và Chấp hành viên cao cấp.

Chấp hành viên phải là công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, trung thực, liêm khiết, có phẩm chất đạo đức tốt, có trình độ cử nhân luật trở lên, có sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao thì có thể được bổ nhiệm làm Chấp hành viên.

Trên đây là nội dung tư vấn về Chấp hành viên. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Luật thi hành án dân sự 2008.

Tiêu chuẩn bổ nhiệm Chấp hành viên trung cấp

Tiêu chuẩn bổ nhiệm Chấp hành viên trung cấp được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Khánh My. Hiện tại, tôi đang có nhu cầu tìm hiểu các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động thi hành án dân sự. Tôi có thắc mắc cần Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Cho tôi hỏi, tiêu chuẩn bổ nhiệm Chấp hành viên trung cấp được quy định cụ thể ra sao? Tôi có thể tìm hiểu thông tin tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập. Xin cảm ơn!

Trả lời:

Theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 3 Điều 18 Luật thi hành án dân sự 2008 thì tiêu chuẩn bổ nhiệm Chấp hành viên trung cấp được quy định cụ thể như sau:

- Công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, trung thực, liêm khiết, có phẩm chất đạo đức tốt, có trình độ cử nhân luật trở lên, có sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao thì có thể được bổ nhiệm làm Chấp hành viên.

- Người có đủ tiêu chuẩn trên và có đủ các điều kiện sau thì được bổ nhiệm làm Chấp hành viên trung cấp:

+ Có thời gian làm Chấp hành viên sơ cấp từ 05 năm trở lên;

+ Trúng tuyển kỳ thi tuyển Chấp hành viên trung cấp.

Theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 18 Luật thi hành án dân sự 2008 thì tiêu chuẩn bổ nhiệm Chấp hành viên sơ cấp được quy định cụ thể như sau:

- Công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, trung thực, liêm khiết, có phẩm chất đạo đức tốt, có trình độ cử nhân luật trở lên, có sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao thì có thể được bổ nhiệm làm Chấp hành viên.

- Người có đủ tiêu chuẩn và có đủ các điều kiện sau thì được bổ nhiệm làm Chấp hành viên sơ cấp:

+ Có thời gian làm công tác pháp luật từ 03 năm trở lên;

+ Đã được đào tạo nghiệp vụ thi hành án dân sự;

+ Trúng tuyển kỳ thi tuyển Chấp hành viên sơ cấp.

Trên đây là nội dung tư vấn về tiêu chuẩn bổ nhiệm Chấp hành viên trung cấp. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Luật thi hành án dân sự 2008.

Nhiệm vụ, quyền hạn của Chấp hành viên theo pháp luật Việt Nam

Nhiệm vụ, quyền hạn của Chấp hành viên được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Trung Quân. Hiện tại, tôi đang có nhu cầu tìm hiểu các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động thi hành án dân sự. Tôi có thắc mắc cần Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Cho tôi hỏi, nhiệm vụ, quyền hạn của Chấp hành viên được quy định cụ thể ra sao? Tôi có thể tìm hiểu thông tin tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập. Xin cảm ơn!

Trả lời:

Theo quy định tại Điều 20 Luật thi hành án dân sự 2008 thì nhiệm vụ, quyền hạn của Chấp hành viên được quy định cụ thể như sau:

- Kịp thời tổ chức thi hành vụ việc được phân công; ra các quyết định về thi hành án theo thẩm quyền.

- Thi hành đúng nội dung bản án, quyết định; áp dụng đúng các quy định của pháp luật về trình tự, thủ tục thi hành án, bảo đảm lợi ích của nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan; thực hiện nghiêm chỉnh chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp Chấp hành viên.

- Triệu tập đương sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan để giải quyết việc thi hành án.

- Xác minh tài sản, điều kiện thi hành án của người phải thi hành án; yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp tài liệu để xác minh địa chỉ, tài sản của người phải thi hành án hoặc phối hợp với cơ quan có liên quan xử lý vật chứng, tài sản và những việc khác liên quan đến thi hành án.

- Quyết định áp dụng biện pháp bảo đảm thi hành án, biện pháp cưỡng chế thi hành án; lập kế hoạch cưỡng chế thi hành án; thu giữ tài sản thi hành án.

- Yêu cầu cơ quan Công an tạm giữ người chống đối việc thi hành án theo quy định của pháp luật.

- Lập biên bản về hành vi vi phạm pháp luật về thi hành án; xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền; kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự đối với người vi phạm.

- Quyết định áp dụng biện pháp cưỡng chế để thu hồi tiền, tài sản đã chi trả cho đương sự không đúng quy định của pháp luật, thu phí thi hành án và các khoản phải nộp khác.

- Được sử dụng công cụ hỗ trợ trong khi thi hành công vụ theo quy định của Chính phủ.

- Thực hiện nhiệm vụ khác theo sự phân công của Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự.

Khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình, Chấp hành viên phải tuân theo pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thi hành án và được pháp luật bảo vệ tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm và uy tín.

Trên đây là nội dung tư vấn về nhiệm vụ, quyền hạn của Chấp hành viên. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Luật thi hành án dân sự 2008.

Trân trọng!

Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

156 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào