Chế độ báo cáo định kỳ thuộc lĩnh vực Tổ chức - Biên chế của Bộ Nội vụ được quy định như nào?

Chế độ báo cáo định kỳ thuộc lĩnh vực Tổ chức - Biên chế của Bộ Nội vụ được quy định như thế nào? Chế độ báo cáo định kỳ thuộc lĩnh vực Công chức - Viên chức của Bộ Nội vụ được quy định như thế nào Nhờ anh chị tư vấn.

Chế độ báo cáo định kỳ thuộc lĩnh vực Tổ chức - Biên chế của Bộ Nội vụ được quy định như thế nào?

Tại Số thứ tự I Danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ Kèm theo Quyết định số 338/QĐ-BNV năm 2022 có quy định như sau:

TT

Tên Báo cáo

Đối tượng thực hiện báo cáo

Cơ quan nhận báo cáo

Tần suất thực hiện báo cáo

Văn bản QPPL quy định chế độ báo cáo

I

Lĩnh vực tổ chức - biên chế

1

1

Báo cáo về kế hoạch biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính

Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Bộ Nội vụ

01 lần/năm (Trước ngày 15/6 hằng năm)

Thực hiện theo Phụ lục IA, IB được ban hành kèm theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 quy định về vị trí việc làm và biên chế công chức

2

2

Báo cáo về vị trí việc làm và quản lý biên chế công chức

Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Bộ Nội vụ

01 lần/năm

(Trước ngày 31/01 hằng năm)

Thực hiện theo Phụ lục IIA, IIIA (đối với Bộ, ngành) và Phụ lục IIB, IIIB (đối với địa phương) được ban hành kèm theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 quy định về vị trí việc làm và biên chế công chức

3

3

Báo cáo về kế hoạch số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên

Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Bộ Nội vụ

01 lần/năm

(Trước ngày 01/5 hằng năm)

Thực hiện theo Phụ lục IA, IB, IIA, IIB được ban hành kèm theo Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập

4

4

Báo cáo về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập

Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Bộ Nội vụ

01 lần/năm

(Trước ngày 31/01 hằng năm)

Thực hiện theo Phụ lục III, IV được ban hành kèm theo Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập

Chế độ báo cáo định kỳ thuộc lĩnh vực Công chức - Viên chức của Bộ Nội vụ được quy định như thế nào?

Tại Số thứ tự II Danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ Kèm theo Quyết định số 338/QĐ-BNV năm 2022 có quy định như sau:

STT

Tên Báo cáo

Đối tượng thực hiện báo cáo

Cơ quan nhận báo cáo

Tần suất thực hiện báo cáo

Văn bản QPPL quy định chế độ báo cáo

II

Lĩnh vực công chức - viên chức

5

1

Báo cáo số lượng cán bộ, công chức, viên chức được đánh giá xếp loại

Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Bộ Nội vụ

01 lần/năm

(Trước ngày 01/3 hằng năm)

Khoản 3 Điều 23 Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2021 của Chính phủ

6

2

Báo cáo số lượng, chất lượng và tiền lương cán bộ, công chức

Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Bộ Nội vụ

01 lần/năm

(Trước ngày 30/6 hằng năm)

Thực hiện theo Biểu mẫu số 01, 03 (đối với Bộ, ngành), Biểu mẫu số 01, 02, 03, 04 (đối với địa phương) được ban hành kèm theo Thông tư số 11/2012/TT-BNV ngày 17/12/2012 quy định về chế độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ công chức

7

3

Báo cáo số lượng, chất lượng và tiền lương viên chức

Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Bộ Nội vụ

01 lần/năm

(Trước ngày 30/6 hằng năm)

Thực hiện theo Biểu mẫu số 01, 02 ban hành kèm theo Thông tư số 07/2019/TT-BNV ngày 01/6/2019 quy định về chế độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ viên chức

Trân trọng!

Bộ nội vụ
Hỏi đáp mới nhất về Bộ nội vụ
Hỏi đáp Pháp luật
Đơn vị thuộc Bộ Nội vụ phải có trách nhiệm như thế nào trong việc quản lý cơ sở dữ liệu?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ cấu tổ chức mới nhất của Bộ Nội Vụ giảm xuống còn 20 đơn vị?
Hỏi đáp pháp luật
Vị trí và chức năng của Bộ Nội vụ như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Bộ Nội vụ trả lời về đối tượng hưởng ưu đãi vùng ĐBKK
Hỏi đáp pháp luật
Công văn 1568 của bộ Nội Vụ 16/5/2014 đươc hiểu như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Bộ Nội vụ giải đáp thắc mắc về phụ cấp công vụ
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm của Bộ Nội vụ về quản lý hoạt động chữ thập đỏ
Hỏi đáp pháp luật
Bộ Nội vụ giải đáp chế độ với CBCCVC vùng đặc biệt khó khăn
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm của Bộ Nội vụ đối với thanh niên xung phong được quy đinh như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Thẩm quyền quản lý vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập của Bộ Nội vụ được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bộ nội vụ
Huỳnh Minh Hân
296 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Bộ nội vụ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào