Trách nhiệm Bộ Công an khi thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030?

Trách nhiệm của Bộ Công an, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khi thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030?

1. Trách nhiệm của Bộ Công an khi thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030

Theo Mục 14 Điều 2 Quyết định 411/QĐ-TTg năm 2022 quy định về trách nhiệm của Bộ Công an khi thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 như sau:

14. Bộ Công an chủ trì triển khai các nhiệm vụ, giải pháp tại các điểm i khoản 5 Mục IV; thực hiện nhiệm vụ cơ quan chủ quản, hỗ trợ phát triển các nền tảng số quốc gia đối với nền tảng định danh người dân và xác thực điện tử; thực hiện các giải pháp, nhiệm vụ theo phân công tại Phụ lục và các nội dung khác thuộc Chiến lược phù hợp chức năng, nhiệm vụ được giao.

2. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND cấp tỉnh khi thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030

Theo Mục 18 Điều 2 Quyết định 411/QĐ-TTg năm 2022 quy định về trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khi thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 như sau:

18. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

a) Chủ trì, phối hợp thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp tại: điểm b, c, d khoản 1 Mục IV; điểm b, d khoản 2 Mục IV; điểm b, d khoản 3 Mục IV; điểm b, d, đ khoản 4 Mục IV; điểm c, d, i khoản 6 Mục IV; điểm c, d, đ khoản 7 Mục IV; điểm b, c, d, e khoản 8 mục IV; điểm a, b, c, d khoản 8 Mục V; điểm a, b, d khoản 1 Mục VI; điểm b, c khoản 2 Mục VI; các điểm thuộc khoản 3 Mục VI; điểm a, b, đ, e khoản 4 Mục VI; điểm a, b khoản 5 Mục VI; điểm b khoản 6 Mục VI; các điểm thuộc khoản 7 Mục VI; điểm a, b, d khoản 8 Mục VI; thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp được phân công tại Phụ lục và các nhiệm vụ khác trong Chiến lược này phù hợp chức năng nhiệm vụ được giao.

b) Căn cứ nội dung Chiến lược này xây dựng và triển khai kế hoạch giai đoạn 2022 - 2025 và kế hoạch hàng năm phát triển kinh tế số và xã hội số; bổ sung, cập nhật, đồng bộ các nội dung của Chiến lược này và kế hoạch phát triển kinh tế số và xã hội số với các quy hoạch, kế hoạch, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của bộ, ngành, địa phương mình.

c) Bảo đảm kinh phí (chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên) để thực hiện các nhiệm vụ, dự án phát triển kinh tế số, xã hội số của bộ, ngành, địa phương mình, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có giải pháp ưu tiên chi cho chuyển đổi số, chính phủ số, kinh tế số, xã hội số, bảo đảm tỷ lệ chi cho chuyển đổi số, phát triển kinh tế số, xã hội số, chính phủ điện tử, chính phủ số trong tổng chi ngân sách nhà nước cao hơn mức trung bình của thế giới.

d) Kiểm tra, đánh giá, báo cáo hàng năm và đột xuất tình hình thực hiện Chiến lược về Bộ Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

Trân trọng!

Bộ Công an
Hỏi đáp mới nhất về Bộ Công an
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ Công an chính thức có trang thông tin trên Facebook vào ngày 31/10?
Hỏi đáp Pháp luật
Kênh cung cấp thông tin của đơn vị trực thuộc Bộ, Công an cấp tỉnh trên môi trường mạng là những kênh nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Website Cổng thông tin điện tử Bộ Công an có tên miền là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ Công an có trách nhiệm gì trong việc bảo vệ dữ liệu cá nhân?
Hỏi đáp pháp luật
Bộ Công an trả lời về việc xét tuyển vào Học viện CSND
Hỏi đáp pháp luật
Viện Khoa học hình sự thuộc Bộ Công An có chức năng, nhiệm vụ gì?
Hỏi đáp pháp luật
Chế độ với Cán bộ công an đã xuất ngũ
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục trả lại con dấu do Bộ Công An cấp
Hỏi đáp pháp luật
Chế độ phép đối với cán bộ Công an nhân dân
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm đăng ký mẫu dấu của Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Tổng cục Cảnh sát, Bộ Công an
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bộ Công an
260 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Bộ Công an
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào