Thẩm quyền quản lý tài sản công đối với các cơ quan nhà nước của Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự

Thẩm quyền quản lý tài sản công đối với các cơ quan nhà nước của Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự, Cục trưởng thuộc Bộ, Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, người đứng đầu Ban quản lý chương trình, dự án; Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự, Chánh Văn phòng Tổng cục Thi hành án dân sự như thế nào?

Thẩm quyền quản lý tài sản công của Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự đối với các cơ quan nhà nước

Căn cứ Khoản 3 Điều 6 Quy định về phân cấp, ủy quyền quản lý tài chính, tài sản công, mua sắm hàng hóa, dịch vụ, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin và đầu tư công ban hành kèm theo Quyết định 496/QĐ-BTP năm 2022 thẩm quyền quản lý tài sản công của Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự đối với các cơ quan nhà nước như sau:

a) Quyết định mua sắm tài sản công có nguyên giá từ 300 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng/đơn vị tài sản trở lên (trừ trụ sở làm việc, xe ô tô) của các đơn vị trực thuộc;

b) Quyết định thuê đối với tài sản công có giá thuê từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng/tháng (tính cho một tài sản thuê) của các đơn vị trực thuộc;

c) Quyết định xử lý tài sản công đối với các trường hợp sau:

- Thu hồi, bán, thanh lý đối với tài sản công (trừ trụ sở làm việc, xe ô tô) có giá trị từ 300 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng/đơn vị tài sản của các đơn vị trực thuộc;

- Điều chuyển đối với tài sản công (trừ trụ sở làm việc và xe ô tô) có nguyên giá dưới 01 tỷ đồng/đơn vị tài sản giữa các đơn vị trực thuộc (trừ tài sản phân cấp cho Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự nêu tại điểm d khoản 4 Điều này);

- Xử lý trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong trường hợp tài sản công bị mất, bị hủy hoại có nguyên giá từ 300 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng/đơn vị tài sản của các đơn vị trực thuộc (trừ trụ sở làm việc, xe ô tô).

d) Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật, phê duyệt quyết toán dự án sửa chữa trụ sở, kho vật chứng của các đơn vị trực thuộc có tổng mức đầu tư từ 05 tỷ đồng đến dưới 60 tỷ đồng sử dụng nguồn chi thường xuyên và nguồn kinh phí hợp pháp khác.

Thẩm quyền quản lý tài sản công đối với các cơ quan nhà nước của Cục trưởng thuộc Bộ, Chánh Văn phòng Bộ Tư pháp

Căn cứ Khoản 4 Điều này thẩm quyền quản lý tài sản công đối với các cơ quan nhà nước của Cục trưởng thuộc Bộ, Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, người đứng đầu Ban quản lý chương trình, dự án; Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự, Chánh Văn phòng Tổng cục Thi hành án dân sự như sau:

a) Quyết định mua sắm đối với tài sản công (trừ trụ sở làm việc, xe ô tô) có nguyên giá dưới 300 triệu đồng/đơn vị tài sản của đơn vị mình;

b) Quyết định thuê đối với tài sản công có giá thuê dưới 50 triệu đồng/tháng (tính cho một tài sản thuê) của đơn vị mình và các đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc theo đúng tiêu chuẩn, định mức và dự toán ngân sách được Bộ giao;

c) Quyết định thuê hội trường tổ chức hội nghị, hội thảo của đơn vị mình;

d) Quyết định xử lý tài sản trong các trường hợp sau:

- Thu hồi, bán, thanh lý đối với tài sản công (trừ trụ sở làm việc, xe ô tô) có giá trị dưới 300 triệu đồng/đơn vị tài sản của đơn vị mình và các đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc;

- Thanh lý nhà làm việc hoặc tài sản khác gắn liền với đất của đơn vị mình và các đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc mà phải phá dỡ để thực hiện dự án đầu tư xây dựng, giải phóng mặt bằng;

- Điều chuyển đối với tài sản công (trừ trụ sở làm việc và xe ô tô) có giá trị dưới 300 triệu đồng/đơn vị tài sản giữa các đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc;

- Xử lý trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong trường hợp tài sản công bị mất, bị hủy hoại có nguyên giá dưới 300 triệu đồng/đơn vị tài sản của đơn vị mình và các đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc (trừ trụ sở làm việc, xe ô tô).

đ) Quyết định điều chỉnh mức giá trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6; việc trang bị máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung theo quy định tại khoản 2 Điều 7; việc trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cần thiết khác đối với trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 5 Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị từ nguồn kinh phí giao tự chủ của đơn vị mình;

e) Quyết định đối tượng, mức khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị cho cán bộ, công chức và đối tượng khác thuộc phạm vi quản lý;

g) Quy định chế độ, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công tại đơn vị mình theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công;

h) Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật, phê duyệt quyết toán dự án sửa chữa trụ sở, kho vật chứng có tổng mức đầu từ 500 triệu đồng đến dưới 05 tỷ đồng bằng nguồn chi thường xuyên, nguồn kinh phí hợp pháp khác của đơn vị mình và đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc.

Trân trọng!

Thi hành án dân sự
Hỏi đáp mới nhất về Thi hành án dân sự
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lương công chức chuyên ngành thi hành án dân sự áp dụng từ ngày 18/05/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị miễn, giảm phí thi hành án dân sự mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật thi hành án dân sự mới nhất năm 2024 và các văn bản hướng dẫn?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu quyết định thi hành án dân sự mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Số điện thoại của Tổng cục Thi hành án dân sự và Cục Thi hành án dân sự 63 tỉnh thành cập nhật mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đơn yêu cầu thi hành án dân sự có các nội dung chính nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chánh văn phòng của cơ quan thi hành án dân sự phải đáp ứng được những tiêu chuẩn nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Các bước nhập kho vật chứng do chấp hành viên tạm giữ, kê biên để thi hành án dân sự được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
28 hành vi lợi dụng, lạm dụng chức vụ quyền hạn, lạm quyền, tham nhũng, tiêu cực trong hoạt động tố tụng, thi hành án?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng cục Thi hành án dân sự hiện nay có bao nhiêu vụ và cơ quan tương đương?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thi hành án dân sự
353 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thi hành án dân sự
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào