Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại có được nghỉ hưu trước tuổi hay không?

Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại có được nghỉ hưu trước tuổi không? Tôi năm nay 56 tuổi đã làm công việc nặng nhọc, độc hại hơn 20 năm thì có được về hưu sơm hay không? Có được nghỉ hưu ở tuổi cao hơn tuổi nghỉ hưu hay không?

Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại có được nghỉ hưu trước tuổi không?

Căn cứ Khoản 1 Điều 5 Nghị Định 135/2020/NĐ-CP quy định về nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường như sau:

Nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường của người lao động theo khoản 3 Điều 169 của Bộ luật Lao động được quy định cụ thể như sau:

1. Người lao động thuộc các trường hợp dưới đây có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Điều 4 của Nghị định này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác:

a) Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.

b) Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành danh mục vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

c) Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.

d) Người lao động có tổng thời gian làm nghề, công việc quy định tại điểm a và thời gian làm việc ở vùng quy định tại điểm b khoản này từ đủ 15 năm trở lên.

Như vậy, người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại nhưng phải thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Điều 4 của Nghị định trên.

Căn cứ theo quy định, trong trường hợp người lao động năm nay 56 tuổi đã làm công việc nặng nhọc, độc hại hơn 20 năm, công việc nặng nhọc, độc hại phải thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành thì có thể về hưu sớm hơn 5 năm so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Điều 4 của Nghị định trên.

Có được nghỉ hưu ở tuổi cao hơn tuổi nghỉ hưu hay không?

Căn cứ Điều 6 Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định về nghỉ hưu ở tuổi cao hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường như sau:

Nghỉ hưu ở tuổi cao hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường của người lao động theo khoản 4 Điều 169 của Bộ luật Lao động được quy định cụ thể như sau:

1. Người lao động có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn khi thỏa thuận với người sử dụng lao động tiếp tục làm việc sau tuổi nghỉ hưu quy định tại Điều 4 của Nghị định này.

2. Việc chấm dứt hợp đồng lao động và giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội đối với người lao động quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện theo quy định tại Mục 3 Chương III của Bộ luật Lao động và quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

Như vậy, trong điều kiện lao động bình thường thì người lao động có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn tuổi nghỉ hưu nếu có thỏa thuận với người sử dụng lao động tiếp tục làm việc sau tuổi nghỉ hưu.

Trân trọng!

Người lao động
Hỏi đáp mới nhất về Người lao động
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thư giới thiệu xin việc ngắn gọn mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Top 10 mẫu đơn ứng tuyển chọn lọc hay nhất cho người lao động 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy xác nhận thâm niên công tác cho người lao động mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin xác nhận hạnh kiểm theo mẫu chuẩn được sử dụng nhiều nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Phiếu tư vấn, giới thiệu việc làm của người lao động mới nhất 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đề xuất tăng lương cho người lao động mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin giấy xác nhận hạnh kiểm mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản thỏa thuận nghỉ việc không hưởng lương mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin nghỉ phép mới nhất 2024 dành cho người lao động?
Hỏi đáp Pháp luật
Cục Quản lý lao động ngoài nước có quyền thu hồi giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Người lao động
Phan Hồng Công Minh
325 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Người lao động
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào