Đối với chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài ở Việt Nam bị đình chỉ hoạt động khi nào?

Chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam bị đình chỉ hoạt động khi nào? Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đình chỉ hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán khi nào? Các đối tượng công bố thông tin trong lĩnh vực chứng khoán.

Chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam khi nào bị đình chỉ hoạt động?

Được biết Quốc hội mới thông qua Luật chứng khoán mới, cho tôi hỏi theo luật mới thì chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam bị đình chỉ hoạt động trong những trường hợp nào?

Trả lời: Căn cứ Khoản 1 Điều 94 Luật Chứng khoán 2019 quy định Ủy ban Chứng khoán Nhà nước quyết định đình chỉ một, một số hoặc toàn bộ hoạt động của chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam trong các trường hợp sau đây:

- Hồ sơ đề nghị cấp, bổ sung Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán có thông tin sai sự thật;

- Không khắc phục được tình trạng theo quy định tại Điều 92 của Luật này;

- Hoạt động sai mục đích hoặc không đúng với nội dung quy định trong giấy phép;

- Không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 85 của Luật này hoặc điều kiện vốn chủ sở hữu không thấp hơn vốn điều lệ tối thiểu sau thời hạn khắc phục quy định tại khoản 2 Điều 85 của Luật này.

Chúng tôi phản hồi thông tin đến bạn!

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đình chỉ hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán khi nào?

Chào ban biên tập, cho tôi hỏi theo quy định mới điều chỉnh về lĩnh vực chứng khoán thì những trường hợp nào công ty chứng khoán bị Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đình chỉ hoạt động kinh doanh? Xin cảm ơn!

Trả lời: Căn cứ Khoản 4 Điều 94 Luật Chứng khoán 2019 quy định Ủy ban Chứng khoán Nhà nước quyết định đình chỉ một, một số hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong các trường hợp sau đây:

- Hồ sơ đề nghị cấp, bổ sung Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán có thông tin sai sự thật;

- Không khắc phục được tình trạng theo quy định tại Điều 92 của Luật này;

- Hoạt động sai mục đích hoặc không đúng với nội dung quy định trong giấy phép;

- Không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 85 của Luật này hoặc điều kiện vốn chủ sở hữu không thấp hơn vốn điều lệ tối thiểu sau thời hạn khắc phục quy định tại khoản 2 Điều 85 của Luật này.

Chúng tôi phản hồi thông tin đến bạn!

Các đối tượng công bố thông tin trong lĩnh vực chứng khoán

Chào ban biên tập, tôi đang tìm hiểu về lĩnh vực chứng khoán theo quy định mới và có thắc mắc là những đối tượng nào phải công bố thông tin? Nhờ hỗ trợ giải đáp.

Căn cứ Điều 118 Luật chứng khoán 2019 quy định các đối tượng công bố thông tin bao gồm:

- Công ty đại chúng;

- Tổ chức phát hành trái phiếu doanh nghiệp ra công chúng;

- Tổ chức niêm yết trái phiếu doanh nghiệp;

- Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam;

- Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;

- Cổ đông lớn, nhóm người có liên quan sở hữu từ 5% trở lên số cổ phiếu có quyền biểu quyết của công ty đại chúng; nhà đầu tư, nhóm người có liên quan sở hữu từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của quỹ đóng;

- Cổ đông sáng lập trong thời gian bị hạn chế chuyển nhượng của công ty đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng;

- Người nội bộ của công ty đại chúng, người nội bộ của quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng theo quy định tại khoản 45 Điều 4 của Luật này và người có liên quan của người nội bộ;

- Nhóm nhà đầu tư nước ngoài có liên quan sở hữu từ 5% trở lên số cổ phiếu có quyền biểu quyết của 01 tổ chức phát hành hoặc từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của quỹ đóng;

- Đối tượng khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Đối với công ty đại chúng là tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt, việc công bố thông tin thực hiện theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phù hợp với mục tiêu bảo đảm an toàn hệ thống tổ chức tín dụng.

Chúng tôi phản hồi thông tin đến bạn.

Trân trọng!

Chi nhánh
Hỏi đáp mới nhất về Chi nhánh
Hỏi đáp Pháp luật
Giám đốc chi nhánh là ai và có vai trò như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi nhánh là gì? Chi nhánh công ty có nhiệm vụ như thế nào đối với công ty mẹ?
Hỏi đáp Pháp luật
Người đứng đầu chi nhánh công ty là ai và có vai trò như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Chi nhánh có được ký hợp đồng lao động với người lao động?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi nhánh có con dấu riêng không? Chi nhánh có được ký hợp đồng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty có thể chỉ định chi nhánh xuất hóa đơn không?
Hỏi đáp Pháp luật
Một doanh nghiệp có thể thành lập tối đa bao nhiêu chi nhánh?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục họat động trở lại của chi nhánh?
Hỏi đáp pháp luật
Việc kê khai thuế cho cơ sở sản xuất có chi nhánh phụ thuộc ở địa phương khác
Hỏi đáp pháp luật
Việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài của doanh nghiệp trong nước
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chi nhánh
220 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chi nhánh
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào