Kiến trúc sư có được hành nghề với tư cách cá nhân? Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc

Kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân có được không? Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc như thế nào? Em có nguyện vọng trở thành kiến trúc sư, em có một số thắc mắc như trên, mong được hướng dẫn.

Kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân có được không?

Căn cứ Điều 25 Luật Kiến trúc 2019 có quy định như sau:

1. Kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân là kiến trúc sư có chứng chỉ hành nghề kiến trúc không thuộc tổ chức hành nghề kiến trúc, nhân danh cá nhân mình thực hiện các dịch vụ kiến trúc.

2. Kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân thực hiện dịch vụ kiến trúc theo hợp đồng đã giao kết với tổ chức, cá nhân theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Như vậy, Kiến trúc sư hoàn toàn có thể hành nghề với tư cách cá nhân, khi hành nghề với tư cách cá nhân kiến trúc sư phải đảm bảo các điều kiện như trên.

Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc như thế nào?

Căn cứ Khoản 1 Điều 28 Luật nàu điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc được quy định như sau:

a) Có trình độ từ đại học trở lên về lĩnh vực kiến trúc;

b) Có kinh nghiệm tham gia thực hiện dịch vụ kiến trúc tối thiểu là 03 năm tại tổ chức hành nghề kiến trúc hoặc hợp tác với kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân;

c) Đạt yêu cầu sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc.

Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc gồm những gì?

Căn cứ Điều 27 Nghị định 85/2020/NĐ-CP hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc gồm:

a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này kèm theo 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm có nền màu trắng chân dung của cá nhân đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;

b) Văn bằng giáo dục đại học do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với nội dung chứng chỉ đề nghị cấp; đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam;

c) Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai;

d) Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người nước ngoài;

đ) Kết quả sát hạch đạt yêu cầu còn hiệu lực;

e) Các tài liệu theo quy định tại điểm b, c, d và đ khoản này phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu.

Trân trọng!

Mạc Duy Văn

Chứng chỉ hành nghề
Hỏi đáp mới nhất về Chứng chỉ hành nghề
Hỏi đáp pháp luật
Chứng chỉ hành nghề thú y chỉ được sử dụng trong phạm vi tỉnh thành đúng không?
Hỏi đáp pháp luật
Bán thuốc thú y có cần phải xin cấp chứng chỉ hành nghề thú y hay không?
Hỏi đáp pháp luật
Chứng chỉ hành nghề thú y có phải ghi địa điểm hành nghề hay không?
Hỏi đáp pháp luật
Y sỹ thực hành tại trung tâm đông y có đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề?
Hỏi đáp pháp luật
Có được khởi kiện khi bị từ chối cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá hay không?
Hỏi đáp pháp luật
Có được thực hành ở phòng khám để cấp chứng chỉ hành nghề cho y sỹ đa khoa không?
Hỏi đáp pháp luật
Có hạn chế số lượng nơi làm việc của người có chứng chỉ hành nghề dịch vụ thuế?
Hỏi đáp pháp luật
Có được gia hạn chứng chỉ hành nghề thú y đã hết hạn 2 tháng?
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề tư vấn PCCC gồm những gì?
Hỏi đáp pháp luật
Hình thức nộp hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề tư vấn về PCCC
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chứng chỉ hành nghề
312 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chứng chỉ hành nghề
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào